Acerentomidae
Giao diện
Acerentomidae | |
---|---|
Acerentomon doderoi | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Entognatha |
Bộ: | Protura |
Phân bộ: | Acerentomata |
Họ: | Acerentomidae Silvestri, 1907 |
Subfamilies | |
|
Acerentomidae là một họ động vật sáu chân thuộc bộ Protura.[1] Các loài thuộc họ này không hô hấp bằng khí quản, mà trao đổi khí qua biểu bì.
Chi
[sửa | sửa mã nguồn]Các chi sau được xếp vào họ Acerentomidae.[2]
- Acerella Berlese, 1909
- Acerentomon Silvestri, 1907
- Acerentuloides Ewing, 1921
- Acerentulus Berlese, 1908
- Alaskaentomon Nosek, 1977
- Amazonentulus Yin, 1989
- Amphientulus Tuxen, 1981
- Andinentulus Tuxen, 1984
- Australentulus Tuxen, 1967
- Baculentulus Tuxen, 1977
- Berberentulus Tuxen, 1963
- Bolivaridia Bonet, 1942
- Brasilentulus Nosek, 1973
- Brasilidia Nosek, 1973
- Callientomon Yin, 1980
- Chosonentulus Imadaté & Szeptycki, 1976
- Delamarentulus Tuxen, 1963
- Filientomon Rusek, 1974
- Fjellbergella Nosek, 1978
- Gracilentulus Tuxen, 1963
- Huashanentulus Yin, 1980
- Imadateiella Rusek, 1974
- Kenyentulus Tuxen, 1981
- Liaoxientulus Wu & Yin, 2011
- Madagascaridia Nosek, 1978
- Maderentulus Tuxen, 1963
- Najtentulus Szeptycki & Weiner, 1997
- Nanshanentulus Bu & Yin, 2007
- Neobaculentulus Yin, 1984
- Nienna Szeptycki, 1988
- Nipponentomon Imadaté & Yosii, 1959
- Noldo Szeptycki, 1988
- Nosekiella Rusek, 1974
- Nosekientomon Shrubovych, Rusek & Bernard, 2014
- Notentulus Yin, 1989
- Orinentomon Yin & Xie, 1993
- Paracerella Imadaté, 1980
- Podolinella Szeptycki, 1995
- Polyadenum Yin, 1980
- Proacerella Bernard, 1975
- Silvestridia Bonet, 1942
- Sugaentulus Imadaté, 1978
- Tasmanentulus Tuxen, 1986
- Tuxenentulus Imadaté, 1974
- Tuxenidia Nosek & Cvijovic, 1969
- Verrucoentomon Rusek, 1974
- Vesiculentomon Rusek, 1974
- Vindobonella Szeptycki & Christian, 2001
- Wenyingia Imadaté, 1986
- Yamatentomon Imadaté, 1964
- Yavanna Szeptycki, 1988
- Yichunentulus Yin, 1980
- Yinentulus Tuxen, 1986
- Zangentulus Yin, 1983
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ernest C. Bernard biên tập (2007). “Protura Index”. Biology Catalog. Texas A&M University. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2010.
- ^ Galli, Loris; Shrubovych, Julia; Bu, Yun; Zinni, Matteo (2018). “Genera of the Protura of the World: diagnosis, distribution, and key”. ZooKeys (772): 1–45. doi:10.3897/zookeys.772.24410. PMC 6045683. PMID 30018507.