Bước tới nội dung

Định lý Hurewicz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong toán học, định lý Hurewicz là một kết quả cơ bản của tô pô đại số, liên hệ lý thuyết đồng luân với lý thuyết đồng điều qua đồng cấu Hurewicz. Định lý này do Witold Hurewicz đưa ra.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brown, R. (1989), “Triadic Van Kampen theorems and Hurewicz theorems”, Contemporary Mathematics, 96: 39–57, ISSN 0040-9383
  • Brown, Ronald; Higgins, P. J. (1981), “Colimit theorems for relative homotopy groups”, Journal of Pure and Applied Algebra, 22: 11–41, doi:10.1016/0022-4049(81)90080-3, ISSN 0022-4049
  • Brown, R.; Loday, J.-L. (1987), “Homotopical excision, and Hurewicz theorems, for n-cubes of spaces”, Proceedings of the London Mathematical Society. Third Series, 54: 176–192, doi:10.1112/plms/s3-54.1.176, ISSN 0024-6115
  • Brown, R.; Loday, J.-L. (1987), “Van Kampen theorems for diagrams of spaces”, Topology, 26: 311–334, doi:10.1016/0040-9383(87)90004-8, ISSN 0040-9383
  • Rotman, Joseph J. (1988), An Introduction to Algebraic Topology, Graduate Texts in Mathematics, 119, Springer-Verlag (xuất bản ngày 22 tháng 7 năm 1998), ISBN 978-0-387-96678-6
  • Whitehead, George W. (1978), Elements of Homotopy Theory, Graduate Texts in Mathematics, 61, Springer-Verlag, ISBN 978-0-387-90336-1