Brahmastra (ブラフマーストラ, Burafumāsutora?) là Bảo Khí của Rama và Karna.
Bất Tử La Sát Xuyên Phá[]
Bảo Khí | |
Tên tiếng Nhật: | 羅刹を穿つ不滅 |
---|---|
Chủ sở hữu: | Saber |
Loại: | Trừ Ác[1] |
Hạng: | A+[1]→EX |
Phạm vi: | 1~10[1] |
Số lượng mục tiêu tối đa: | 1 người[1] |
我が力に括目せよ!
羅刹王すら屈した不滅の刃、その身で受けてみよ!
喰らえ!『羅刹を穿つ不滅』!!
Xem sức mạnh của ta đây!
Xuất hiện đi, thanh gươm bất diệt đã khuất phục Quỷ Vương La Sát!
Đỡ này! Brahmastra!!
Brahmastra: Bất Tử La Sát Xuyên Phá (羅刹を穿つ不滅, Rasetsu wo Ugatsu Fumetsu?) là Bảo Khí của Rama. "Thanh Gươm Bất Diệt" mà Rama đã sử dụng từ khi sinh ra cho tới lúc anh tiêu diệt Ravana. Nó cực kỳ hiệu quả khi đem dùng để đối đầu với bất kỳ thứ gì mang thuộc tính quỷ. Vốn là một mũi tên, Rama miễn cưỡng biến nó thành một thanh gươm khi được triệu hồi dưới trường phái Saber. Nó vẫn giữ nguyên nét đặc trưng vốn có khi là một vũ khí công kích tầm xa, và được ném khi kích hoạt.[1]
Hỡi Brahma, Phủ Trọn Mặt Đất[]
Bảo Khí | |
Phủ Trọn Mặt Đất | |
---|---|
Tên tiếng Nhật: | 梵天よ、地を覆え |
Chủ sở hữu: | Lancer (thiết kế gốc) Launcher |
Loại: | Chống Quân, Diệt Quốc |
器など前座。真の英雄は眼で殺す!
梵天よ、地を覆え!
Binh khí đúng thật quá nghèo nàn. Anh hùng thực sự là phải giết ngườii bằng ánh mắt!
Brahmastra!
Brahmastra: Hỡi Brahma, Phủ Trọn Mặt Đất (梵天よ、地を覆え, Bonten yo, Chi wo Ōe?) là một Bảo Khí truyền lại cho Karna bởi Parashurama của giới Bà La Môn. Được kích hoạt bằng cách gọi tên vị thần Brahma, Bảo Khí này sẽ truy đuổi kẻ địch và chắc chắn sẽ trúng đích với một tầm ảnh hưởng rộng lớn, tuy nhiên lại không thể được dùng với đối thủ mạnh hơn anh do một lời nguyền. Nó sẽ xuất hiện dưới dạng một cây cung trong trường phái Archer, và dưới dạng đạn đạo trong các trường phái khác.
Brahmastra hiện thực hóa cái nhìn đáng sợ của Karna từ mắt phải của anh vốn thường hay bị che khuất bởi mái tóc bạch kim, tạo ra một tia sáng bay ra từ đó. Do vậy nên Master của anh, Jinako Carigiri, đổi tên trường phái của anh thành "Launcher", hay còn gọi là "Anh Linh của Tia Laser". Bảo Khí Brahmastra Kundala là kết quả của sự dung hợp giữa Brahmastra và kỹ năng Bộc Phát Ma Lực (lửa), giúp tăng cường tầm ảnh hưởng và sức mạnh của nó.
Tham khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4
[] Fate/Grand Order - Thông tin sơ lược Saber [T] Rama - Saber
Minh họa và lồng tiếng
Minh họa: Rin Kususaga
Lồng tiếng: Miyuki Sawashiro
Thông số
Sức mạnh: A
Sức bền: B
Nhanh nhẹn: A+
Ma lực: B
May mắn: B
Bảo Khí: A
Kỹ năng sẵn có
Chúc Phúc Võ Thuật: A
Uy Tín Lãnh Đạo: B
Lời Nguyền Ly Biệt: A
Kỹ năng trường phái
Kháng Ma Lực: A
Điều Khiển Vật Cưỡi: A+
Thần Tính: A
Bảo Khí
Brahmastra: The Indestructible That Bores Rakshasas
Hạng: A+
Loại: Bảo Khí Trừ Ma
Thông tin nhân vật
The protagonist of the Ramayana, one of the two major epic poems from India.
Ravana - who could enslave even the gods due to a power acquired by deceiving a great god - was a demon lord famed for the fact that only humans had the qualifications to defeat him.
Granting the appeals of the gods, Vishnu reincarnated as the prince of a certain country; an ordinary human that had forgotten about everything.
Such is Rama.
Level 1 Bond
Chiều cao/Cân nặng: 168cm・65kg
Xuất xứ: Ramayana
Khu vực: Ấn Độ
Thiên tính: Chân chính Giới tính: Nam
He refers to himself "yo*"
Level 2 Bond
Rama was wise from birth, but he ended up being deprived from his succession rights to the throne and expelled from his country due the schemes of a relative.
Having his beloved Sita - who was traveling together with him - snatched away by the hands of the Demon Lord Ravana, Rama boldly resolved himself to fight.
Together with an army of monkeys that included the famous Hanuman, Rama - who was bestowed with many weapons by a sage - continued to fight against the demon lord Ravana and his army for over 14 years.
Level 3 Bond
And even such Rama had once committed an fatal blunder.
Upon intervening into a fight among monkeys, in order to save his ally monkey Sugriva, he performed a coward sneak attack upon the enemy monkey Vali. Unable to forgive that, Vali's wife placed a curse upon Rama.
"Even if you take back your empress, you'll never be able to share joy with her again."...such curse is binding him even now.
Level 4 Bond
In regards to the Master, he fundamentally takes a somewhat haughty behavior. Due to that, he might give off the impression of an impertinent brat.
Even though he is like your average elder in terms of knowledge, his mentality simply does not catch up with it - such peculiar circumstances as a Servant are probably making him have such attitude.
Although gentle towards animals and his subordinates, his attitude becomes quite obstinate towards Servants that are widely-known tyrants.
Level 5 Bond
"The Indestructible That Bores Rakshasas"
Hạng: A+ Loại: Trừ Ma
Phạm vi: 1~10 Mục tiêu tối đa: 1 người
Brahmastra.
The "indestructible blade" that he was born with in order to defeat the Demon Lord Ravana.
It boasts tremendous power against demonic existences.
Originally an arrow; something to be fired from a bow, but Rama - who wanted to become a Saber - forcibly remodeled it.
However, the function as a thrown weapon has not been discarded and this sword can also be violently thrown. One must not point out "so you throw it after all".
Interlude
His wish for the Holy Grail is "a reunion with Sita".
He already died and became an Heroic Spirit, yet the effects of curse that keeps binding him has not grown dim.
And that curse will continue on so long the two continue to love one another. One could say that such curse is, at the same time, a proof of their love.
The reason why Rama is summoned as a young boy is because, just like it was alluded in the main scenario, the period when he fought in search of Sita is indeed his golden age.ラーマ - セイバー
イラストレーター・声優
ILLUST:輪くすさが
CV:沢城みゆき
パラメータ
筋力:A
耐力:B
敏捷:A+
魔力:B
幸運:B
宝具:A
保有スキル
武の祝福 A
カリスマ B
離別の呪い A
クラス別能力
対魔力 A
騎乗 A+
神性 A
宝具
羅刹を穿つ不滅
ランク:A+
種別:対魔宝具
キャラクター詳細
インドにおける二大叙事詩の一つ、「ラーマーヤナ」の主人公。
大神を騙して獲得した力により、神々すら使役するラーヴァナは唯一人間にのみ倒す資格があると謳われる魔王であった。
神々の訴えを聞き届けたヴィシュヌは全てを忘れたただの人間、とある国の皇子として転生した。
それこそがラーマである。
アンロック条件:絆レベルを1にすると開放
身長/体重:168cm・65kg
出典:ラーマーヤナ
地域:インド
属性:秩序・善 性別:男性
一人称は「余」。
アンロック条件:絆レベルを2にすると開放
生まれつき聡明であったラーマだが、親族の陰謀により王位後継者の地位を剥奪され、国を追われることになってしまう。
共に旅立った愛する后シータを魔王ラーヴァナの手により奪われてしまったラーマは、敢然と戦いを決意した。
聖人から様々な武器を授けられているラーマは、高名なハヌマーンを始めとする猿の軍勢と共に十四年もの間、魔王ラーヴァナと彼が率いる軍を相手に戦い続けたのである。
アンロック条件:絆レベルを3にすると開放
そんなラーマも唯一、致命的な失策を犯したことがある。
猿同士の戦いに介入し、味方の猿スグリーバを救うために敵対していた猿バーリを卑怯にも騙し討ちにしたのだ。それを許せぬ、とバーリの妻はラーマに呪いを掛けた。
“貴方はたとえ后を取り戻すことができても、共に喜びを分かち合えることはない”……この呪いは、今もなお彼を縛り付けている。
アンロック条件:絆レベルを4にすると開放
マスターに対しては、基本的にやや尊大な振る舞いをする。
そのせいで生意気な小僧、という印象を受けるかもしれない。
知識は老年並みなのに精神がそれに追いつかない、というサーヴァント独特の事情が彼にそのような態度を取らせてしまうのだろう。
部下や動物たちには優しいが、暴君として名を馳せたサーヴァントに対してはやや態度が頑なになる。
アンロック条件:絆レベルを5にすると開放
『羅刹を穿つ不滅』
ランク:A+ 種別:対魔宝具
レンジ:1~10 最大捕捉:1人
ブラフマーストラ。
魔王ラーヴァナを倒すために、生まれたときから身につけていた「不滅の刃」。
魔性の存在を相手に絶大な威力を誇る。
本来は矢であり、弓に番えて射つものであるがセイバーになりたかったラーマが無理矢理剣に改造した。
ただし投擲武器としての性能は捨てておらず、この剣もブン投げる。
「結局投げるんじゃねえか」と指摘してはいけない。
アンロック条件:「???」をクリアすると開放
???
Fate/stay night Fate/hollow ataraxia |
Argon Coin • Avalon • Avesta • Bellerophon • Blood Fort Andromeda • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caliburn • Dáinsleif • Durandal • Ea • Enkidu • Excalibur • Excalibur Morgan • Fragarach • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Gram • Harpe • Phượng Thiên Kích • Hrunting • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Nine Lives • Nine Lives Blade Works • Thuốc Trẻ Hóa • Rho Aias • Rule Breaker • Yến Phản • Unlimited Blade Works • Verg Avesta • Kim Cương Chử • Zabaniya Không sử dụng: Around Round Shield • Lord Camelot Chỉ có trong Manga: Unlimited Bla Gáe Bolg Gandr Works Excalibur |
---|---|
Fate/Zero | Arondight • Avalon • Ea • Enkidu • Excalibur • For Someone's Glory • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gordius Wheel • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Knight of Owner • Prelati's Spellbook • Via Expugnatio • Vimana • Zabaniya |
Fate/EXTRA Fate/EXTELLA |
Aestus Domus Aurea • Agni Gandiva • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Amita Amitābha • Angra Mainyu/CCC • Athanaton Ten Thousand • Báthory Erzsébet • Bellerophon • Sự Chúc Phúc Của Tài Trí • Blood Fort Andromeda • Blut die Schwester • Brahmastra • Brahmastra Kundala • Brynhildr Romantia • Carolus Patricius • Carolus Patricius Auctoritas • Carolus Patricius Dimitte • Chakravartin • Charitas Domus Aurora • Charles Patricius • Cursed Cutting Crater • Thiên Quỷ Vũ • Ea • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Enkidu • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Image • Fairy Snow Photon Ray • Fax Caelestis • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Gáe Bolg • Gáe Bolg Alternative • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Wild Hunt • Hippogriff • Ionioi Hetairoi • Joyeuse • Joyeuse Ordre • Katoptron Katho Phlegon • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • Kilenc Sárkány • Knight of Owner • La Black Luna • La Pucelle • Laus Saint Claudius • Märchen Meines Lebens • No Face May King • Vô Nhị Đả • Nursery Rhyme • Pashupata • Prelati's Spellbook • Queen's Glass Game • Saraswati Meltout • Teardrop Photon Ray • Trap of Argalia • Hạc Dực Tam Liên • Unlimited Blade Works • Vasavi Shakti • Virgin Laser Palladion • Yew Bow |
Fate/Apocrypha | Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Andreias Amarantos • Antares Snipe • Armor of Fafnir • Balmung • Blasted Tree • Brahmastra Kundala • Bridal Chest • Casseur de Logistille • Clarent • Clarent Blood Arthur • Crying Warmonger • Diatrekhōn Astēr Lonkhē • Dromeus Komētēs • First Folio • Golem Keter Malkuth • Hanging Gardens of Babylon • Hippogriff • Kavacha và Kundala • Kazikli Bey • La Black Luna • La Pucelle • Left Hand - Xanadu Matrix • Legend of Dracula • Luminosité Eternelle • Luna Break Manual • Maria the Ripper • Miike Tenta Mitsuyo • Phoebus Catastrophe • Right Hand - Evil Eater • Secret of Pedigree • Sikera Ušum • The Mist • Trap of Argalia • Troias Tragōidia • Vasavi Shakti Không sử dụng: Abyssus Draconis • Ark • Ascalon • Bayard • Biện Khánh Phật • Tám Đạo Cụ • Golden Eater • Golden Spark • Hamesh Avanim • Interfectum Dracones • Sacrifice • The Globe • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Chiến Lợi Phẩm Tranh Chấp • Bắc Đẩu Thất Tiễn |
Fate/Grand Order | Abu el-Hol Sphinx • Abyssus Draconis • Aestus Domus Aurea • Age of Babylon • Agni Gandiva • Agrius Metamorphosis • Akhilleus Kosmos • Antares Snipe • Ark • Armor of Fafnir • Ascalon • Athanaton Ten Thousand • Ba Nghìn Thế Giới • Balmung • Báthory Erzsébet • Bayard • Bellerophon • Blasted Tree • Breaker Gorgon • Brynhildr Romantia (Brynhildr) • Brynhildr Romantia (Passionlip) • Clarent Blood Arthur • Clarent • Cờ Đội Chữ Thành • Crying Warmonger • Cursed Cutting Crater • Dangerous Game • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Enuma Elish (Enkidu) • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Excalibur Galatine • Excalibur Morgan • Excalibur Proto • First Folio • Gáe Bolg Alternative • Gáe Buidhe • Gáe Dearg • Gate of Babylon • Gate of Skye • God Force • Golden Eater • Golden Spark • Golden Wild Hunt • Golem Keter Malkuth • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Gungnir • Hạc Dực Tam Liên • Hamesh Avanim • Hanging Gardens of Babylon • Haori Thề Nguyện • Harpe • Hecatic Wheel • Hippogriff • Invisible Air • Ionioi Hetairoi • Kazikli Bey • Knight of Owner • Laus Saint Claudius • Luminosité Eternelle • Märchen Meines Lebens • Maria the Ripper • Mesektet • Năm Trăm La Hán Vượt Biển Đến Bổ Đà Lạc Sơn • Nhân Gian Vô Cốt • Nine Lives • Nursery Rhyme • Pale Blue Dot • Pandemonium Cetus • Pashupata • Phoebus Catastrophe • Photon Ray • Prelati's Spellbook • Quintett Feuer • Ramesseum Tentyris • Rhongomyniad • Rule Breaker • Saraswati Meltout • Săn Lá Thu • Stella • Sword of Paracelsus • Teardrop Photon Ray • Thần Thương Vô Nhị Đả • Thiên Quỷ Vũ • Thủy Mạt Kiếm • Thủy Thiên Nhật Quang Thiên Chiếu Bát Dã Trấn Thạch • Troias Tragōidia • Yến Phản • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Unlimited Blade Works • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Vasavi Shakti • Verg Avesta • Via Expugnatio • Vô Cấu Thức - Hư Không Cảnh Giới • Vô Minh Tam Đoạn Thích • Vô Nhị Đả • Yew Bow • Zabaniya |
Fate/Prototype Fate/Prototype: Fragments |
Abu el-Hol Sphinx • Bab-ilu • Bellerophon • Brynhildr Komédia • Brynhildr Romantia • Dangerous Game • Enki • Excalibur Proto • Gáe Bolg Origin • Harpe • Kibisis • Áo Choàng (Perseus) • Mesektet • Tấm Khiên Gương Đồng Thiếc (Perseus) • Ramesseum Tentyris • Stella • Đôi Giày Có Cánh (Perseus) • Zabaniya |
Fate/strange Fake | Age of Babylon • Bảo Khí của Clan Calatin • Doomsday Come • Ea • Enuma Elish • Excalibur • From Hell • Gate of Babylon • Bảo Khí Phi Hành của Gilgamesh • Goddess of War • Grand Dictionnaire de Cuisine • Grand Illusion • Kagome Kagome • King's Order • Merodach • Musketeers' Masquerade • Natural Born Killers • Nine Lives • Prelati's Spellbook • Reincarnation Pandora • Rounds of Lionheart • Zabaniya |
Fate/kaleid liner PRISMA☆ILLYA |
Apneic Beauty • Bùa Bảo Hộ Chống Tên • Authoritarian Personalism • Bellerophon • Breaker Gorgon • Caladbolg II • Caladbolg III • Crown Undertaker • Enkidu • Enuma Elish (Gilgamesh) • Excalibur • Nine Lives Giả • Gáe Bolg • Gate of Babylon • God Hand • Mũ Tàng Hình Của Hades • Bảo Khí Suối Nước Nóng của Gilgamesh • Ig-Alima • Invisible Air • Can Tương và Mạc Tà • Mjölnir • Mjölnir Ragnarök • Thẻ Bài Trường Phái Vô Danh • Ninth Prayer • Pandemonium Cetus • Hộp Pandora • Quintett Feuer • Rho Aias • Rule Breaker • Shadow Hand of Code • Thần Thuẫn • Sul-sagana • Trời Sinh Từ Đất, Đất Vươn Đến Trời • Hạc Dực Tam Liên • Nine Lives Thật • Vimana • Ước Nguyện Dưới Những Vì Sao • Zabaniya |
Capsule Servant | Tóc Xoăn Sword Antenna • Laser Excalibur • Starlight Champs-Élysées |
Fate/Koha-Ace Fate/type Redline |
Tỳ Thiên Bát Tướng Xa Huyền Trận • Blade Taker • Nhân Gian Vô Cốt • Đứa Con Của Mặt Trời • Haori Thề Nguyện • Đệ Lục Thiên Ma Vương Ba Tuần • Mãnh Hổ Ngạnh Ba Sơn • Cờ Đội Chữ Thành • Thần Thương - Vô Nhị Đả • Hoàng Kim Ma Cảnh ZIPANG • Tựa Như Rồng Lướt Nhanh Trên Bầu Trời • Con Quỷ Maxwell • Bách Đoạn • Thủy Mạt Kiếm • Sunomata Castle • Ba Nghìn Thế Giới • Thái Dương Thành Huy Hoàng Siêu Việt • Tuyệt Kiếm - Vô Khung Tam Đoạn • Vô Minh Tam Đoạn Thích |
Fate/Requiem | Săn Lá Thu • Flying Dutchman • Cặp kiếm của Galahad • Bảo Khí triệu tập voi của Hannibal Barca • La Grosse Tour • Thánh Thương Longinus • Pale Blue Dot • Terme di Caracalla |
Fate/Samurai Remnant | Áo Nghĩa - Dạ Anh • Asahi Shogun • Âm - Yagyuu Bí Kiếm Thiếp • Bát Mạch Liệt Phá - Thần Kiếm Nhất Thiểm • Công Viên Rối • Delilah • Doujigiri Yasutsuna • Dũng Mãnh Xông Lên - Đèo Kurikara • Flamme Pays Étranger • Gáe Bolg • Gate of Babylon • Giới Kiếm - Ame-no-Murakumo-no-Tsurugi • Hóa Thân - Điềm Báo Đại Minh Thần Ibuki • Lục Đạo Ngũ Luân - Thiên Thượng Kurikara • Metabole Piglets • Ngưu Vương Phản Chuyển - Tấn Lôi Phong Liệt • Pashupata • Phúc Đức Giải Nạn - Kishimojin • Quỷ Thần Đi Đêm - Kokakuchou • Samson Agonistes • Thanh Cang Kiếm • Thần Kiếm - Kusanagi no Tachi • Thủy Thần • Totsugeki Kasen • Triệu Gọi Ngụy Thần - Yasomagatsuhi • Tristesse de la Vierge • Trường Bản Một Mình Ta Phi Ngựa • Tuyệt Kỹ - Bát Kỳ Nộ Đào • Vô Nhị Đả • Xích Bích Chiến Họa - Diêu Lam Ngục |
Hồ Sơ / Những Cuộc Phiêu Lưu Của Lord El-Melloi II | Hecatic Wheel • Rhongomyniad Blaze of Etna • Nega-Keraunos • Per Djet • Rhongomyniad Mythos |
Khác | Brionac • Boomelancer • Lâu Đài Của Cú Chulainn • Gungnir • Hazanken • Chén Thánh |