Troitsk, tỉnh Chelyabinsk
Troitsk Троицк | |
---|---|
— Town — | |
Troitsk nhìn từ trên cao, tháng 4 năm 1994 | |
Vị trí của Troitsk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Chelyabinsk |
Thành lập | 1743 |
Đặt tên theo | Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống |
Chính quyền | |
• Mayor | Viktor Shchekotov |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 128 km2 (49 mi2) |
Độ cao | 170 m (560 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[1] | |
• Tổng cộng | 78.637 |
• Thứ hạng | 209th năm 2010 |
• Mật độ | 610/km2 (1,600/mi2) |
• Thuộc | Thành phố Troitsk |
• Okrug đô thị | Troitsky Urban Okrug |
• Thủ phủ của | Troitsky Urban Okrug |
Múi giờ | UTC+5 |
Mã bưu chính[3] | 457100, 457111, 457106, 457105, 457101, 457103, 457102, 457109, 457113 |
Mã điện thoại | 35163 |
Mã OKTMO | 75752000001 |
Website | troick |
Troitsk (tiếng Nga: Троицк) là một thành phố Nga, cự ly 175 kilômét (109 mi) về phía đông dãy núi Ural và khoảng 110 kilômét (68 mi) về phía nam Chelyabinsk. Thành phố nằm bên sông Uy, một nhánh của sông Tobol. Thành phố này thuộc chủ thể Chelyabinsk Oblast. Thành phố có dân số 83.862 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 195 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số năm 2010 78,637 (Điều tra dân số 2010);[1] Khu vực định cư được thành lập năm 1743 bởi Ivan Neplyuyev như là một phần của tuyến pháo đài Orenburg trong chiến tranh Bashkir của 1735-1740. Troitsk đóng vai trò quan trọng trong cuộc nổi loạn của Pugachev, người đã chỉ huy quân bao vây và chiếm được thị trấn năm 1774.
Troitsk phục vụ như là một ngã ba đường sắt và cung cấp một trung tâm kinh doanh cho khu vực khai khoáng phía nam dãy núi Ural. Biên giới Nga-Kazakhstan là nằm ngay phía nam của Troitsk. Troitsk là ở phía nam của khu vực Chelyabinsk, 130 km từ thành phố Chelyabinsk, trên biên giới với Cộng hòa Kazakhstan.
Thành phố này có sông Uy và Uvelka nhập vào nhau trong ranh giới thành phố, tạo thành một lưu vực nước mà là một hồ chứa công nghệ lớn nhất tại Urals phía Nam nhà máy điện Troitsk. Khí hậu ở Troitsk là lục địa. Nhiệt độ xuống đến âm 30 độ C vào mùa đông, và có thể tăng lên cộng với 30 độ vào mùa hè.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Troitsk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 2.9 (37.2) |
5.0 (41.0) |
16.0 (60.8) |
30.3 (86.5) |
34.3 (93.7) |
38.2 (100.8) |
40.1 (104.2) |
39.3 (102.7) |
36.6 (97.9) |
25.6 (78.1) |
15.1 (59.2) |
7.9 (46.2) |
40.1 (104.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −10.3 (13.5) |
−8.4 (16.9) |
−1.2 (29.8) |
11.6 (52.9) |
20.1 (68.2) |
25.6 (78.1) |
26.2 (79.2) |
23.9 (75.0) |
17.9 (64.2) |
9.3 (48.7) |
−1.4 (29.5) |
−7.9 (17.8) |
8.8 (47.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −14.8 (5.4) |
−13.7 (7.3) |
−6.5 (20.3) |
5.9 (42.6) |
13.5 (56.3) |
19.1 (66.4) |
20.3 (68.5) |
18.1 (64.6) |
12.2 (54.0) |
4.6 (40.3) |
−5.5 (22.1) |
−12.3 (9.9) |
3.4 (38.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −19.2 (−2.6) |
−18.9 (−2.0) |
−11.7 (10.9) |
0.1 (32.2) |
6.8 (44.2) |
12.6 (54.7) |
14.4 (57.9) |
12.2 (54.0) |
6.4 (43.5) |
−0.1 (31.8) |
−9.5 (14.9) |
−16.6 (2.1) |
−2.0 (28.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −40.0 (−40.0) |
−41.3 (−42.3) |
−32.8 (−27.0) |
−17.6 (0.3) |
−8.2 (17.2) |
−1.6 (29.1) |
4.3 (39.7) |
1.4 (34.5) |
−7.1 (19.2) |
−16.9 (1.6) |
−37.4 (−35.3) |
−39.7 (−39.5) |
−41.3 (−42.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 19.1 (0.75) |
16.8 (0.66) |
18.8 (0.74) |
23.8 (0.94) |
39.1 (1.54) |
44.6 (1.76) |
63.5 (2.50) |
51.9 (2.04) |
29.3 (1.15) |
31.0 (1.22) |
24.9 (0.98) |
22.9 (0.90) |
385.7 (15.19) |
Nguồn: Погода и климат Троицк |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)