Peter Grünberg
Peter Grünberg | |
---|---|
Sinh | Pilsen, Vùng bảo hộ Bohemia và Moravia | 18 tháng 5, 1939
Mất | 7 tháng 4, 2018 Jülich, Đức | (78 tuổi)
Quốc tịch | Đức |
Trường lớp | Đại học công nghệ Darmstadt |
Nổi tiếng vì | Hiệu ứng từ điện trở khổng lồ |
Giải thưởng | Giải Wolf về Vật lý (2006) Nhà sáng chế châu Âu của năm (2006) Giải thưởng Nhật Bản 2007 Giải Nobel vật lý (2007) Huy chương Stern-Gerlach (2007) |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Vật lý thực nghiệm |
Nơi công tác | Đại học Carleton Trung tâm nghiên cứu Jülich Đại học Cologne |
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ | Stefan Hüfner |
Peter Grünberg (18 tháng 5 năm 1939 – 7 tháng 4 năm 2018[1][2]) là một nhà vật lý người Đức. Ông được nhận giải thưởng Nobel Vật lý năm 2007 cùng với nhà vật lý người Pháp Albert Fert nhờ khám phá về từ điện trở khổng lồ (tiếng Anh: giant magnetoresistance).[3]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Grünberg sinh ở Pilsen, Bohemia, thời gian đó quân đội phát xít Đức đang chiếm đóng vùng Bohemia và Moravia (bây giờ gọi là Cộng hòa Séc). Ông sinh ra trong một gia đình người Đức sống ở Séc[4], bố là Feodor A. Grünberg và mẹ là Anna[5] và nơi họ sống đầu tiên là ở Dysina[6][7] (Dýšina) phía Đông của Pilsen.
Sau chiến tranh, gia đình ông bị ly tán, bố mẹ ông bị chuyển đến một trại. Bố ông, một kĩ sư sinh ở Nga, làm việc cho Škoda từ 1928, và mất vào ngày 27/11/1945 ở một nhà tù Séc và bị chôn trong khu mộ tập trung ở Pilsen.[8] Mẹ ông bà Anna (mất năm 2002 ở tuổi 100)[9] phải làm nông nghiệp và ở với bố mẹ của bà ở nhà Petermann[10] tại Untersekerschan[11] (Dolní Sekyřany), nơi sau này các con bà (Peter Grünberg cùng một chị sinh năm 1937) được chuyển tới. Gia đình ông, giống như nhiều người Đức khác, đã bị trục xuất khỏi Séc năm 1946.[12] Gia đình và cậu bé 7 tuổi Peter được chuyển đến Lauterbach, Hesse và cậu đi học ở đây.[13]
Grünberg nhận bằng cử nhân bậc trung (intermediate diploma) năm 1962 ở trường Đại học Johann Wolfgang Goethe ở Frankfurt. Sau đó ông học Đại học công nghệ Darmstadt, nơi ông nhận bằng cử nhân về vật lý năm 1966 và bằng tiến sĩ năm 1969. Từ 1969–1972, ông nghiên cứu sau tiến sĩ tại Đại học Carleton ở Ottawa, Canada. Sau đó ông vào làm việc ở Viện Vật lý chất rắn của Trung tâm nghiên cứu Jülich, nơi ông trở thành nhà nghiên cứu hàng đầu về màng mỏng và đa lớp từ cho đến khi ông nghỉ hưu năm 2004.[13]
Nghiên cứu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1986 ông khám phá ra sự trao đổi cặp phản song song giữa các lớp sắt từ cách nhau bởi một lớp mỏng phi sắt từ, và vào năm 1988 ông khám phá ra hiệu ứng từ điện trở khổng lồ (GMR).[14] GMR cũng được khám phá đồng thời và độc lập bởi Albert Fert ở trường Đại học Paris-Sud. Hiệu ứng này đã được áp dụng để nâng cao khả năng đọc và ghi trong các ổ đĩa cứng hiện đại. Một ứng dụng khác của hiệu ứng GMR là đảm bảo sự ổn định trong bộ nhớ truy cập từ ngẫu nhiên.
Ngoài giải thưởng Nobel vật lý, các nghiên cứu của Grünberg cũng được trao giải trong Giải thưởng quốc tế APS cho Các Vật liệu mới, Giải thưởng của hiệp hội quốc tế về Vật lý từ lý thuyết và ứng dụng, Giải thưởng Vật lý châu Âu Hewlett-Packard, Giải Wolf Vật lý và Giải thưởng Nhật Bản 2007. Ông giành Giải thưởng Tương lai Đức về Công nghệ và Sáng tạo năm 1998 và được nêu tên "Nhà sáng chế châu Âu của năm"[15] trong phần "Các đại học và các viện nghiên cứu" Cơ quan bằng sáng chế châu Âu và Ủy ban châu Âu năm 2006.
Các bài báo nghiên cứu, sáng chế nổi bật
[sửa | sửa mã nguồn]- Bằng sáng chế
- DE 3820475 "Magnetfeldsensor mit ferromagnetischer, dünner Schicht" filed on 16.06.1988
- US 4949039 "Magnetic field sensor with ferromagnetic thin layers having magnetically antiparallel polarized components"
- Các bài báo
- Grünberg, Peter, Y. Suzuki, T. Katayama, K. Takanashi, R. Schreiber, K. Tanaka. 1997. "The magneto-optical effect of Cr(001) wedged ultrathin films grown on Fe(001)". JMMM . 165, 134.
- P. Grünberg, J.A. Wolf, R.Schäfer. 1996. "Long Range Exchange Interactions in Epitaxial Layered Magnetic Structures". Physica B 221, 357.
- M. Schäfer, Q. Leng, R. Schreiber, K. Takanashi, P. Grünberg, W. Zinn. 1995. "Experiments on Interlayer Exchange Coupling" (invited at 5th NEC Symp., Karuizawa, Japan). J. of Mat. Sci. and Eng. . B31, 17.
- A. Fert, P. Grünberg, A. Barthelemy, F. Petroff, W. Zinn (invited at ICM in Warsaw, 1994). 1995. "Layered magnetic structures: interlayer exchange coupling and giant magnetoresistance". JMMM. 140-144, 1.
- P. Grünberg, A. Fuß, Q. Leng, R. Schreiber, J.A. Wolf. 1993. "Interlayer Coupling and its Relation to Growth and Structure". Proc. of NATO workshop on "Magnetism and Structure in Systems of Reduced Dimension", ed. by R.F.C. Farrow et al., NATO ASI Series B: Physics Vol. 309, p. 87, Plenum Press, N.Y. 1993.
- A. Fuß, S. Demokritov, P. Grünberg, W. Zinn. 1992. "Short- and long period oscillations in the exchange coupling of Fe across epitaxially grown Al- and Au-interlayers". JMMM. 103, L211.
- G. Binasch, P. Grünberg, F. Saurenbach, W. Zinn. 1989. "Enhanced magnetoresistance in Fe-Cr layered structures with antiferromagnetic interlayer exchange". Physical Review B39. 4282.
- P. Grünberg, R. Schreiber, Y. Pang, M.B. Brodsky, H. Sowers. 1986. "Layered Magnetic Structures: Evidence for antiferromagnetic coupling of Fe-layers across Cr-interlayers". Physical Review Letters. 57, 2442.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “German physics Nobel laureate Peter Grünberg has died”. DW. ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Nobelpreisträger Peter Grünberg gestorben” (bằng tiếng Đức). Forschungszentrum Jülich. ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ “The Nobel Prize in Physics 2007”. The Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2007.
- ^ 1939 wurde ich im damals von Hitler annektierten Pilsen, heute -Tschechien, als Sudetendeutscher geboren. Gleich nach Kriegsende, mit dem Einmarsch der Alliierten-Truppen, wurden alle Deutschen, so auch meine Familie, interniert. Meine Eltern kamen in ein Lager: Mein Vater Feodor ist im Lager geblieben, meine Mutter Anna dann zur Feldarbeit in das Dorf meiner Großeltern gekommen. Wir Kinder sind anfangs zu meiner tschechischen Tante gebracht worden, später zu meiner Mutter. 1946 bin ich nach Lauterbach in Hessen ausgesiedelt und dort eingeschult worden. Meinen Vater habe ich nicht mehr gesehen, er ist im Internierungslager gestorben. - interview at [1] Lưu trữ 2007-11-30 tại Wayback Machine
- ^ Curriculum Vitae Peter A. Grünberg - Peter Andreas Grünberg, born on ngày 18 tháng 5 năm 1939 in Pilsen (now Czech Republic), parents: Dipl.-Ing. Feodor A. Grünberg and Anna Grünberg. CVV at fz-juelich.de Lưu trữ 2007-12-15 tại Wayback Machine
- ^ “Heimatkreis Mies-Pilsen e. V”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Sudetendeutsche Landsmannschaft, Kreisgruppe Hochtaunus”. 20 tháng 11 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ Grünberg Theodor † 27. November 1945, westboehmen.de
- ^ “Nobelpreisträger Grünberg aus Pilsen”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2010.
- ^ Photo 2, westboehmen.de
- ^ Photo 1, westboehmen.de
- ^ “Prof. Dr. Peter Grünberg”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2010.
- ^ a b “Curriculum Vitae”. Jülich Research Centre. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2007.
- ^ G. Binasch; P. Grünberg; F. Saurenbach; W. Zinn (1989). “Enhanced magnetoresistance in layered magnetic structures with antiferromagnetic interlayer exchange” (abstract). Phys. Rev. B. 39 (7): 4828–4830. doi:10.1103/PhysRevB.39.4828.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ European Inventor of the Year 2006 in the category "Universities and research institutions"[liên kết hỏng]