Bước tới nội dung

Igor Armaș

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Igor Armaș
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 14 tháng 7, 1987 (37 tuổi)
Nơi sinh Chișinău, Moldova
Chiều cao 1,92 m (6 ft 3+12 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Voluntari
Số áo 3
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2007 Zimbru-2 Chișinău 30 (2)
2007–2009 Zimbru Chișinău 30 (1)
2009–2010 Hammarby 27 (0)
2010–2017 Kuban Krasnodar 155 (5)
2017–2018 Anzhi Makhachkala 13 (1)
2018– Voluntari 47 (4)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008– Moldova 82 (6)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 8 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2022

Igor Armaș (phát âm tiếng România: [ˈar.maʃ]; sinh ngày 14 tháng 7 năm 1987) là một hậu vệ bóng đá người Moldova. Anh chơi ở vị trí trung vệ hay hậu vệ trái cho Voluntari.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau mùa giải thành công ở FC Zimbru, Armaș ký một bản hợp đồng 4 năm với câu lạc bộ Thụy Điển Hammarby IF.[1][2]

Vào tháng 11 năm 2009 anh được bầu chọn là "Cầu thủ xuất sắc nhất năm" bởi người hâm mộ trên trang chủ chính thức của Hammarby.[3]

Vào tháng 1 năm 2010, Armaș ký hợp đồng với Câu lạc bộ Nga, Kuban Krasnodar. Ở mùa giải 2013-14 Armas đá tại vòng bảng Europa League và có hai pha kiến tạo trong trận đấu với St. Gallen. Trong vòng loại World Cup với Cộng hòa Ireland Armas bị gãy chân.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày 20 tháng 5 năm 2018[4][5]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
FC Zimbru-2 Chișinău 2004–05 Moldovan "A" Division 5 0 0 0 5 0
2005–06 13 1 0 0 13 1
2006–07 12 1 0 0 12 1
Tổng cộng 30 2 0 0 0 0 0 0 30 2
FC Zimbru Chișinău 2006–07 Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Moldova 6 0 0 0 0 0 6 0
2007–08 7 0 0 0 0 0 7 0
2008–09 17 1 0 0 17 1
Tổng cộng 30 1 0 0 0 0 0 0 30 1
Hammarby 2009 Allsvenskan 27 0 1 0 28 0
F.K. Kuban Krasnodar 2010 FNL 32 2 0 0 32 2
2011–12 Gi��i bóng đá ngoại hạng Nga 39 1 1 0 40 1
2012–13 16 0 1 0 17 0
2013–14 14 1 1 0 3 0 18 1
2014–15 15 0 3 0 18 0
2015–16 25 1 1 0 2[a] 1 28 2
2016–17 FNL 14 0 0 0 14 0
Tổng cộng 155 5 7 0 3 0 2 1 167 6
F.K. Anzhi Makhachkala 2017–18 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 13 1 0 0 2[b] 0 15 1
Tổng cộng sự nghiệp 255 9 8 0 3 0 4 1 270 10
  1. ^ Two appearances in relegation play-offs
  2. ^ Two appearances in relegation play-offs

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng và kết quả của Moldova được để trước
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 10 tháng 8 năm 2011 Sân vận động GSP, Nicosia, Síp  Síp 1–1 2–3 Giao hữu
2. 15 tháng 10 năm 2013 Sân vận động Pod Goricom, Podgorica, Montenegro  Montenegro 1–2 2–5 Vòng loại FIFA World Cup 2014
3. 24 tháng 5 năm 2014 Sân vận động Thành phố Chapín, Jerez, Tây Ban Nha  Ả Rập Xê Út 1–0 4–0 Giao hữu
4. 28 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Quốc gia Ta' Qali, Mdina, Malta  Andorra 1–0
5. 8 tháng 6 năm 2019 Sân vận động Zimbru, Chișinău, Moldova Vòng loại UEFA Euro 2020
6. 29 tháng 3 năm 2021 Astana Arena, Nur-Sultan, Kazakhstan  Kazakhstan 1–0 UEFA Nations League 2020–21

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Hammarby Fotboll”. Hammarbyfotboll.se. Bản gốc lưu trữ 22 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ “Молдавский спорт. Игорь Армаш: "Готов к новому вызову". Moldsport.com. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ “Hammarby Fotboll”. Hammarbyfotboll.se. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  4. ^ “Igor Armaş”. www.national-football-teams.com/. National Football Teams.
  5. ^ “I.Armaş”. uk.soccerway.com/. Soccerway.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]