Bước tới nội dung

Huyện của Ukraina

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Huyện của Ukraina
Raions of Ukraine (after Oct. 2020).svg
Các huyện sau cải cách hành chính năm 2020
Thể loạiĐơn vị hành chính cấp hai
Vị trí Ukraina
Thành lập1922
Số lượng còn tồn tại136 (tính đến 2020)
Dân số~150.000
Diện tích1.200 km2 (460 dặm vuông Anh)
Hình thức chính quyềnHội đồng huyện
Đơn vị hành chính thấp hơn1470 hromada

Huyện của Ukraina (tiếng Ukraina: райони України, đã Latinh hoá: raiony Ukrainy) là đơn vị hành chính cấp hai, dưới cấp tỉnh ("oblast"). Các raion lại được chia thành các hromada.

Các raion được hình thành trong cải cách hành chính năm 1922 tại Liên Xô, bao gồm CHXHCNXV Ukraina.[1][nb 1] Ngày 17 tháng 7 năm 2020, Verkhovna Rada (nghị viện Ukraina) phê chuẩn một cải cách hành chính nhằm sáp nhập hầu hết 490 huyện, cùng với "các thành phố quan trọng cấp tỉnh" trước đó nằm ngoài các huyện, trở thành chỉ 136 huyện sau cải cách.[3] Hầu hết nhiệm vụ của các huyện (giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, phúc lợi xã hội) được trao cho các 'cộng đồng lãnh thổ' (hromada) mới, tức cấp bên dưới của huyện.[4] 136 huyện mới bao gồm cả 10 huyện tại Krym, nằm ngoài kiểm soát của Ukraina sau Chiến tranh Nga-Ukraina năm 2014.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiếng Ukraina Chuyển tự Ukraina. Dịch
Район Raion Huyện[5][6]
Район у місті Raion u misti huyện đô thị, huyện của một thành phố

Huyện của thành phố

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số thành phố thuộc tỉnh, cùng với hai thành phố quan trọng cấp quốc gia (Kyiv và Sevastopol[nb 2]), cũng được chia thành huyện thành phố, hay huyện đô thị. Các huyện thành phố có chính quyền địa phương riêng và phụ thuộc trực tiếp vào một thành phố. Chúng có thể gồm các thành phố khác, các thị trấn và làng.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khủng hoảng Krym 2014, Cộng hòa tự trị Krym bị Nga sáp nhập và trở thành Cộng hòa Krym thuộc Nga.[7] Dân số trong bảng là theo điều tra nhân khẩu Ukraina năm 2001.

# Tên gọi Trung tâm Năm Diện tích
(km2)
Dân số Mật độ Hội đồng (khu tự quản)
Thành phố Thị trấn Làng
1 Bakhchysarai Bakhchysarai 1923 1.589 92.617 58 1 2 15
2 Bilohirsk Bilohirsk 1930 3.106 122.259 39 1 2 35
3 Dzhankoi Dzhankoi 1921 2.693 125.333 47 1 2 26
4 Feodosia Feodosia 2020 3.177 231.666 73 3 8 47
5 Kerch Kerch 2020 3.027 226.660 75 2 2 24
6 Perekop Yani Qapu 1935 2.646 126.110 48 2 2 25
7 Qurman Qurman 1944 3.240 134.035 41 0 3 34
8 Simferopol Simferopol 1965 1.860 512.527 276 1 8 19
9 Yalta Yalta 2020 883 198.161 224 3 22 33
10 Yevpatoria Yevpatoria 2020 3.860 264.368 68 3 5 33
Thay đổi
  Huyện tại lãnh thổ bị chiếm đóng trước 2/2022
Tên gọi Trung tâm Dân số trung tâm
(nghìn)
Tỉnh Diện tích
(km2)
Dân số
(ước tính 2021)
Số lượng
hromada
Vinnytsia Vinnytsia 370,7 Vinnytsia 6.888,9 652.126 16
Haisyn Haisyn 25,8 Vinnytsia 5.674,8 236.803 14
Zhmerynka Zhmerynka 34,3 Vinnytsia 3.150,6 161.544 8
Mohyliv-Podilskyi Mohyliv-Podilskyi 31,2 Vinnytsia 3.220,5 142.456 7
Tulchyn Tulchyn 14,9 Vinnytsia 3.858,4 152.281 9
Khmilnyk Khmilnyk 27,4 Vinnytsia 3.701,1 183.913 9
Volodymyr Volodymyr 38,9 Volyn 2.558,2 171.264 11
Kamin-Kashyrskyi Kamin-Kashyrskyi 12,5 Volyn 4.693,4 131.123 5
Kovel Kovel 68,2 Volyn 7.647,9 268.082 23
Lutsk Lutsk 221,1 Volyn 5.247,8 456.928 15
Dnipro Dnipro 987,2 Dnipropetrovsk 5.605,7 1.159.302 17
Kamianske Kamjanske 240,5 Dnipropetrovsk 4.821,2 430.066 12
Kryvyi Rih Kryvyi Rih 624,6 Dnipropetrovsk 5.717,4 755.667 15
Nikopol Nikopol 110,7 Dnipropetrovsk 3.240,4 255.505 8
Novomoskovsk Novomoskovsk 71,4 Dnipropetrovsk 3.482,9 169.275 8
Pavlohrad Pavlohrad 105,2 Dnipropetrovsk 2.420,9 169.509 7
Synelnykove Synelnykove 31,4 Dnipropetrovsk 6.616,6 202.711 19
Bakhmut Bakhmut 74,1 Donetsk 1.747,6 224.528 7
Volnovakha Volnovakha 21,9 Donetsk 4.449,1 141.797 8
Horlivka Horlivka 244 Donetsk 2.468,4 664.949 9
Donetsk Donetsk 924,2 Donetsk 2.895,1 1.490.301 6
Kalmiuske Kalmiuske 11,5 Donetsk 3.132,6 121.234 5
Kramatorsk Kramatorsk 153,9 Donetsk 5.186,3 553.559 12
Mariupol Mariupol 440,4 Donetsk 2.623,8 510.425 5
Pokrovsk Pokrovsk 63,0 Donetsk 4.020,0 393.487 14
Berdychiv Berdychiv 75,4 Zhytomyr 3.014,1 159.164 10
Zhytomyr Zhytomyr 264,5 Zhytomyr 10.505,8 613.311 31
Korosten Korosten 63,3 Zhytomyr 11.066,8 255.480 13
Novohrad-Volynskyi Novohrad-Volynskyi 56,3 Zhytomyr 5.242,6 167.540 12
Berehove Berehove 23,7 Zakarpattia 1.458,7 207.719 10
Mukachevo Mukachevo 85,9 Zakarpattia 2.054,0 252.616 13
Rakhiv Rakhiv 15,5 Zakarpattia 1.845,2 82.397 4
Tiachiv Tiachiv 9 Zakarpattia 1.869,5 184.532 10
Uzhhorod Uzhhorod 114,9 Zakarpattia 2.359,5 255.532 14
Khust Khust 28,5 Zakarpattia 3.174,4 267.333 13
Berdiansk Berdiansk 109,2 Zaporizhzhia 4.461,6 179.118 8[8]
Vasylivka Vasylivka 13,7 Zaporizhzhia 4.287,3 184.224 11[8]
Zaporizhzhia Zaporizhzhia 731,9 Zaporizhzhia 4.674,6 855.297 17[8]
Melitopol Melitopol 153,1 Zaporizhzhia 7.081,0 280.816 16[8]
Polohy Polohy 19,3 Zaporizhzhia 6.762,5 167.060 15[8]
Verkhovyna Verkhovyna 5,8 Ivano-Frankivsk 1.271,7 30.399 3
Ivano-Frankivsk Ivano-Frankivsk 236,6 Ivano-Frankivsk 3.913,1 558.130 20
Kalush Kalush 66,5 Ivano-Frankivsk 3.555,0 282.692 13
Kolomyia Kolomyia 61,3 Ivano-Frankivsk 2.484,5 275.512 13
Kosiv Kosiv 8,6 Ivano-Frankivsk 853,7 84.437 5
Nadvirna Nadvirna 22,1 Ivano-Frankivsk 1.872,0 129.939 8
Bila Tserkva Bila Tserkva 208,9 Kyiv 6.513,1 436.115 13
Boryspil Boryspil 62,3 Kyiv 3.874,9 203.273 11
Brovary Brovary 108,7 Kyiv 2.883,1 242.180 8
Bucha Bucha 35,6 Kyiv 1.544,3 362.382 12
Vyshhorod Vyshhorod 29,9 Kyiv 6.913,4 131.957 7
Obukhiv Obukhiv 33,6 Kyiv 3.526,3 228.829 9
Fastiv Fastiv 45,9 Kyiv 2.886,7 183.794 9
Holovanivsk Holovanivsk 6 Kirovohrad 4.244,3 121.150 10
Kropyvnytskyi Kropyvnytskyi 227,4 Kirovohrad 9.716,9 437.018 17
Novoukrainka Novoukrainka 16,7 Kirovohrad 5.198,9 138.509 13
Oleksandriia Oleksandriia 79,3 Kirovohrad 5.409,7 223.451 9
Alchevsk Alchevsk 107,4 Luhansk 2.006,1 437.513 3
Dovzhansk Dovzhansk 64,2 Luhansk 2.139,0 206.360 2
Luhansk Luhansk 403,9 Luhansk 2.147,4 529.716 3
Rovenky Rovenky 46,7 Luhansk 2.087,6 295.057 3
Svatove Svatove 17,1 Luhansk 5.329,1 78.278 7
Sievierodonetsk Sievierodonetsk 102,4 Luhansk 2.685,7 369.421 6
Starobilsk Starobilsk 16,9 Luhansk 6.930,6 126.010 8
Shchastia Novoaidar 8,6 Luhansk 3.380,4 78.967 5
Drohobych Drohobych 76 Lviv 1.496,9 235.405 5
Zolochiv Zolochiv 24,3 Lviv 2.913,4 160.664 7
Lviv Lviv 724,3 Lviv 4.968,5 1.146.538 23
Sambir Sambir 34,8 Lviv 3.250,4 224.126 11
Stryi Stryi 59,3 Lviv 3.840,5 322.853 14
Chervonohrad Chervonohrad 67,2 Lviv 2.971,6 228.945 7
Yavoriv Yavoriv 15 Lviv 2.378,4 179.219 6
Bashtanka Bashtanka 12,7 Mykolaiv 6.714,9 136.739 12
Voznesensk Voznesensk 34,4 Mykolaiv 6.081,0 178.336 13
Mykolaiv Mykolaiv 483,2 Mykolaiv 7.433,7 645.562 19
Pervomaisk Pervomaisk 66,1 Mykolaiv 3.797,2 147.757 8
Berezivka Berezivka 9,6 Odesa 5.551,6 106.490 16
Bilhorod-Dnistrovskyi Bilhorod-Dnistrovskyi 49 Odesa 5.220,6 198.572 16
Bolhrad Bolhrad 15 Odesa 4.559,4 146.424 10
Izmail Izmail 71,8 Odesa 3.434,4 207.333 6
Odesa Odesa 1017,7 Odesa 3.922,8 1.382.541 22
Podilsk Podilsk 40,4 Odesa 7.063,6 224.163 12
Rozdilna Rozdilna 17,8 Odesa 3.564,4 102.584 9
Kremenchuk Kremenchuk 220,1 Poltava 6.105,8 392.341 12
Lubny Lubny 46,2 Poltava 5.476,9 187.538 7
Myrhorod Myrhorod 39,1 Poltava 6.287,4 201.728 17
Poltava Poltava 286,7 Poltava 10.849,6 589.922 24
Varash Varash 42,4 Rivne 3.327,2 138.599 8
Dubno Dubno 38 Rivne 3.294,6 167.728 19
Rivne Rivne 245,6 Rivne 7.218,0 629.531 26
Sarny Sarny 29,2 Rivne 6.219,0 212.598 11
Konotop Konotop 86,3 Sumy 5.190,6 198.238 8
Okhtyrka Okhtyrka 48,5 Sumy 3.196,6 122.146 9
Romny Romny 40,5 Sumy 3.882,7 109.658 8
Sumy Sumy 263,5 Sumy 6.499,4 440.618 16
Shostka Shostka 75 Sumy 5.072,3 182.792 10
Kremenets Kremenets 21,2 Ternopil 2.635,7 141.675 8
Ternopil Ternopil 221,8 Ternopil 6.162,3 562.142 25
Chortkiv Chortkiv 29 Ternopil 5.022,0 326.745 22
Bohodukhiv Bohodukhiv 15,2 Kharkiv 4.510,3 124.936 5
Izium Izium 48,2 Kharkiv 5.910,2 175.986 8
Krasnohrad Krasnohrad 20,9 Kharkiv 4.912,8 105.948 6
Kupiansk Kupiansk 28,7 Kharkiv 4.618,1 133.135 8
Lozova Lozova 64,7 Kharkiv 4.025,9 150.400 5
Kharkiv Kharkiv 1443,2 Kharkiv 2.644,3 1.745.734 15
Chuhuiv Chuhuiv 32,5 Kharkiv 4.807,0 197.695 9
Beryslav Beryslav 12,4 Kherson 4.764,0 95.967 11
Henichesk Henichesk 19,5 Kherson 6.521,7 119.901 4
Kakhovka Nova Kakhovka 45,4 Kherson 6.289,7 219.783 15
Skadovsk Skadovsk 17,6 Kherson 5.248,5 124.508 9
Kherson Kherson 289,1 Kherson 3.649,9 456.548 10
Kamianets-Podilskyi Kamianets-Podilskyi 99 Khmelnytskyi 4.521,2 284.010 15
Khmelnytskyi Khmelnytskyi 273,9 Khmelnytskyi 10.755,8 679.374 27
Shepetivka Shepetivka 41,2 Khmelnytskyi 5.346,7 280.403 18
Zvenyhorodka Zvenyhorodka 17,1 Cherkasy 5.279,9 197.509 17
Zolotonosha Zolotonosha 28,3 Cherkasy 4.249,1 138.036 11
Uman Uman 83,1 Cherkasy 4.527,2 251.408 12
Cherkasy Cherkasy 274,8 Cherkasy 6.882,1 591.313 26
Vyzhnytsia Vyzhnytsia 4 Chernivtsi 1.882,0 90.354 9
Dnistrovskyi Kelmentsi 7,3 Chernivtsi 2.122,5 154.440 10
Chernivtsi Chernivtsi 266,5 Chernivtsi 4.101,5 651.772 33
Koriukivka Koriukivka 12,9 Chernihiv 4.578,7 88.329 5
Nizhyn Nizhyn 71,1 Chernihiv 7.226,6 220.640 17
Novhorod-Siverskyi Novhorod-Siverskyi 13 Chernihiv 4.630,5 63.670 4
Pryluky Pryluky 56,3 Chernihiv 5.214,2 152.632 11
Chernihiv Chernihiv 288,3 Chernihiv 10.249,0 451.430 20
  1. ^ Ukraina là bộ phận của Liên Xô từ năm 1922 cho đến khi tuyên bố độc lập vào năm 1991.[2]
  2. ^ Sevastopol, một thành phố có vị thế đặc biệt theo luật pháp Ukraina, bị Nga sáp nhập vào năm 2014.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Liber, George O. (2016). Total Wars and the Making of Modern Ukraine, 1914-1954. University of Toronto Press. tr. ix/xx. ISBN 9781442627086.
  2. ^ Magocsi, Paul Robert (2010). A History of Ukraine: The Land and Its Peoples. University of Toronto Press, pp. 563/564 & 722/723. ISBN 1442610212
  3. ^ “Україна з новим адмінтерустроєм: парламент створив 136 нових районів та ліквідував 490 старих”. Decentralization Reform (bằng tiếng Ukraina). 17 tháng 7 năm 2020.
    “The council reduced the number of districts in Ukraine: 136 instead of 490”. Ukrainska Pravda (bằng tiếng Ukraina). 17 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ Where did 354 districts disappear to? Anatomy of loud reform, Glavcom (7 August 2020) (bằng tiếng Ukraina)
  5. ^ “Regions and cities”. vininvest.gov.ua. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Regions of Ukraine”. Ministry of Foreign Affairs of Ukraine. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ a b Gutterman, Steve (18 tháng 3 năm 2014). “Putin signs Crimea treaty, will not seize other Ukraine regions”. Reuters.com. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2014.
  8. ^ a b c d e Атлас Адміністративно-територіального устрою Запорізької області

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]