Cray Wanderers F.C.
Giao diện
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Cray Wanderers | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | The Wands | ||
Thành lập | 1860[1] | ||
Sân | Hayes Lane, Bromley | ||
Sức chứa | 5,000 (1,300 chỗ ngồi)[2] | ||
Chủ tịch điều hành | Gary Hillman | ||
Người quản lý | Neil Smith | ||
Giải đấu | Isthmian League Premier Division | ||
2022–23 | Isthmian League Premier Division, 5th of 22 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Cray Wanderers FC là một câu lạc bộ bóng đá bán chuyên nghiệp có trụ sở tại Sidcup, Luân đôn, Anh. Thành lập vào năm 1860,[3] đội bóng hiện thi đấu tại Isthmian League Premier Division và sử dụng chung sân nhà Hayes Lane với Bromley. Cray Wanderers FC là một trong những câu lạc bộ bóng đá lâu đời nhất trên thế giới.
Câu lạc bộ đang xây dựng Sân nhà tại Flamingo Park, dự tính sẽ mở cửa vào mùa giải 2023–24.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Isthmian League Division One
- Nhà vô địch (South East) mùa giải 2018–19
- Á quân (South): mùa giải 2008–09]
- Đội thắng trận Play-off (South) mùa giải 2008–09
- Nhà vô địch Kent League các mùa giải 1901–02, 1980–81, 2002–03, 2003–04
- Á quân các mùa giải 1979–80, 1990–91
- Nhà vô địch London League các mùa giải 1956–57, 1957–58
- Á quân các mùa giải 1953–54, 1954–55
- Nhà vô địch Aetolian League mùa giải 1962–63
- Nhà vô địch Greater London League mùa giải 1965-66
- Nhà vô địch Metropolitan-London League mùa giải 1974-75
- Nhà vô địch London Spartan League các mùa giải 1976–77, 1977–78
- Nhà vô địch Kent Senior Trophy các mùa giải 1992–92, 2003–04
- Nhà vô địch Kent Amateur Cup các mùa giải 1930–31, 1962–63, 1963–64, 1964–65
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]- Thành tích tốt nhất tại hạng đấu: Xếp thứ 9 tại Isthmian League Premier Division các mùa giải |2010–11, 2011–12 (đứng thứ 2 tại Isthmian League Premier Division khi mùa giải 2019–20 bị hủy bỏ vào tháng 3 năm 2020)
- Thành tích tốt nhất tại FA Cup: Vòng loại thứ 4 các mùa giải 2005–06, 2020-21
- Thành tích tốt nhất tại FA Amateur Cup: Vòng 3 mùa giải 1967–68
- Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng 3 mùa giải 2021–22
- Thành tích tốt nhất tại FA Vase: Tứ kết các mùa giải 1979–80, 2003–04[4]
- Thành tích tốt nhất tại Kent Senior Cup: Chung kết các mùa giải 1900–01, 2007–08
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 26 tháng 4 năm 2022[5]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Lịch sử HLV
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | P | W | D | L | % Thắng |
---|---|---|---|---|---|---|
1958–1960 | Peter Long | 54 | 26 | 6 | 22 | 48.15 |
1960–1961 | Charlie Prior | 24 | 14 | 3 | 7 | 58.33 |
1961–1966 | Arthur Baron | 131 | 81 | 23 | 27 | 61.83 |
1967–1969 | Norman Golding | 77 | 34 | 17 | 26 | 44.16 |
1969–1971 | Jack Payne | 68 | 34 | 9 | 25 | 50.00 |
1972 | Jim Paris (Tạm Quyền) | 8 | 1 | 0 | 7 | 12.50 |
1972–1975 | Johnny Biddle | 90 | 62 | 11 | 17 | 68.89 |
1975–1978 | Jimmy Wakeling | 90 | 55 | 17 | 18 | 61.11 |
1978 | Bobby Sustins | 8 | 1 | 1 | 6 | 12.50 |
1978–1979 | Albert Dorey | 18 | 5 | 6 | 7 | 27.78 |
1979 | Alan Williams (Tạm Quyền) | 8 | 3 | 2 | 3 | 50.00 |
1979–1981 | Harry Richardson | 64 | 44 | 14 | 6 | 68.75 |
1981–1986 | Alan Payne | 150 | 61 | 34 | 55 | 40.67 |
1986 | Trevor Willis (Tạm Quyền) | 8 | 4 | 3 | 1 | 50.00 |
1986–1991 | Peter Gaydon | 186 | 81 | 44 | 61 | 43.55 |
1991–1994 | Eddie Davies | 132 | 30 | 26 | 76 | 22.73 |
1994–1996 | Alan Whitehead | 66 | 21 | 17 | 28 | 31.82 |
1996–1997 | Glen Cooper | 40 | 11 | 6 | 23 | 27.50 |
1997–1998 | John Roseman | 42 | 20 | 11 | 11 | 47.62 |
1998–1999 | Ian Jenkins | 36 | 8 | 9 | 19 | 22.22 |
1999 | Fabio Rossi | 7 | 1 | 0 | 6 | 14.29 |
1999–2013 | Ian Jenkins | 546 | 245 | 117 | 184 | 44.87 |
2013–2014 | Keith Bird | 45 | 8 | 5 | 32 | 17.78 |
2014 | Michael Paye and Gary Abbott | 15 | 1 | 7 | 7 | 6.67 |
2015 | Tommy Warrilow | 21 | 11 | 2 | 8 | 52.38 |
2015–2021 | Tony Russell | 214 | 119 | 51 | 44 | 55.61 |
2021 | Danny Kedwell | 19 | 4 | 3 | 12 | 21.05 |
2021–2022 | Grant Basey (Tạm Quyền) | 17 | 5 | 5 | 7 | 29.41 |
2022– | Neil Smith | 6 | 1 | 1 | 4 | 16.66 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Official website
- ^ Mike Williams & Tony Williams (2013) Non-League Club Directory 2013: 35th Edition TW Publications, p273
- ^ Vain Games of No Value by Terry Morris. Author House. 2016. ISBN 9781504998529. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
- ^ Cray Wanderers tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
- ^ First team Lưu trữ 27 tháng 9 năm 2018 tại Wayback Machine Cray Wanderers F.C.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cray Wanderers F.C..