Choi Min-yong
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Choi.
Choi Min-yong | |
---|---|
Sinh | 20 tháng 4, 1977 Quảng Nam, Việt Nam |
Quốc tịch | Hàn Quốc
|
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1996-nay |
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 최민용 |
Romaja quốc ngữ | Choe Min-yong |
McCune–Reischauer | Ch'oe Min-yong |
Choi Min-yong (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1977) là một diễn viên Hàn Quốc gốc Việt, tên Việt Nam của anh là Chu Minh Dân. Anh được biết nhiều nhất qua vai khá ấn tượng trong phim sitcom Gia đình là số một.[1]
Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai | Kênh |
---|---|---|---|
1996 | New Generation Report: Adults Don't Know | KBS1 | |
2001 | Stock Flower | Kang Woo-hyuk | KBS2 |
2002 | Nonstop 3 | Choi Min-yong | MBC |
Rustic Period | SBS | ||
2004 | Not Alone | Min-yong | SBS |
2006 | Gia đình là số một | Lee Min-yong | MBC |
2007 | Finding Love | Lee Kang-hyuk | MBC Every 1 |
2009 | Sunday Sunday Night - Rich Artifacts (Nodaji) | Himself | MBC |
Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai |
---|---|---|
2011 | Life Is Peachy | Detective Min-yong |
Chương trình truyền hình
Năm | Chương trình | Đài | Vai | Tập |
---|---|---|---|---|
2016 | King of mask singer | MBC | Guest | 87 |
2017 | Infinity challenge | MBC | Guest | 515 |
Happy Together | KBS | Guest | 485 | |
We got married | MBC | Couple with Jang Do Yeon | 364- present |
Giải thưởng và Đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2007 | 1st Mnet 20's Choice Awards | Best Kiss (với Seo Min-jung) | Đoạt giải | |
MBC Entertainment Awards | Popularity Award | Đoạt giải |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 돌아온 원조 까칠남 최민용, 그의 연기 활동을 기대하는 이유. Mediaus (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Choi Min-yong trên HanCinema
- Choi Min-yong trên IMDb