Millwall F.C.
Millwall Football Club (/ˈmɪlwɔːl/)[1] là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Bermondsey, South East London, Anh. Đội bóng thi đấu ở Championship, hạng đấu cao thứ hai của bóng đá Anh. Thành lập với tên gọi Millwall Rovers năm 1885, câu lạc bộ vẫn giữ tên cũ cho dù đã từng thi đấu ở vùng Millwall của Đảo Dogs năm 1910. Từ đó đến năm 1993 câu lạc bộ thi đấu trên sân nay được gọi là The Old Den ở New Cross, trước khi chuyển về sân vận động hiện tại gần đó, có tên là The Den. Biểu trưng truyền thống của câu lạc bộ là một con sư tử cuồng bạo, cùng với biệt danh của đội bóng là 'The Lions'. Trang phục truyền thống của Millwall gồm áo xanh dương, quần trắng và tất xanh dương.
Tập tin:Millwall FC logo.png | ||||
Tên đầy đủ | Millwall Football Club | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | The Lions | |||
Thành lập | 1885 | , as Millwall Rovers|||
Sân | The Den | |||
Sức chứa | 20,146 | |||
Owner | Millwall Holdings | |||
Chairman | John Berylson | |||
Manager | Neil Harris | |||
Giải đấu | Championship | |||
2022–23 | Championship, 8th of 24 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
|
Cầu thủ
sửaĐội hình hiện tại
sửa- Tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2019[2]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Học viện U-23
sửa- Tính đến 30 tháng 3 năm 2019.[3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất năm
sửa- As voted by Millwall Supporters Club members and season ticket holders.[4]
|
|
|
|
Cựu cầu thủ đáng chú ý
sửa[5][6] be it through being founder member players, having been given a testimonial for 10 years of service at the club, making over 100 appearances, scoring over 50 goals or having received recognition by their country in the form of international caps while playing for the club.[7][8][9]
|
|
|
|
Huấn luyện viên
sửa
|
|
|
(s) = secretary (c) = caretaker
Danh hiệu
sửaBased on all results during the club's 91 seasons in the Football League from 1920–21 to 2017–18, Millwall are ranked as the 39th most successful club in English football.[11] The following table details the club's major achievements:
Competition | Achievement | Năm | Notes |
---|---|---|---|
Second Division (tier 2) | Vô địch | 1988 | Promoted to the top flight for the first time in the club's history.[12] |
Second Division / First Division (tier 2) | Play-off semi-finalists | 1991, 1994, 2002 | |
Third Division South / Second Division (tier 3) | Vô địch | 1928, 1938, 2001 | Millwall set an English record in 1928 with 87 league goals scored at home.[13] Finished with 93 points in 2001, a club record.[14] |
Third Division (tier 3) | Promoted | 1966, 1976, 1985 | Unbeaten at home for the second successive season in 1965–66.[15] Automatically promoted after finishing third in 1976.[16] |
Football League One (tier 3) | Play-off winners | 2010, 2017 | Won 1–0 against Swindon Town in 2010 and 1–0 against Bradford City in 2017.[17] |
Football League One (tier 3) | Play-off finalists | 2009, 2016 | |
Second Division (tier 3) | Play-off semi-finalists | 2000 | |
Fourth Division (tier 4) | Vô địch | 1962 | |
Fourth Division (tier 4) | Á quân | 1965 | Finished one point behind the champions.[18] |
Cúp FA | Vào chung kết | 2004 | Qualified for the UEFA Cup.[19] |
Football League Trophy | Vào chung kết | 1999 | First official appearance at Wembley in a recognised competition.[5] |
Football League Group Cup | Vô địch | 1983 | |
FA Youth Cup | Vô địch | 1979, 1991 | |
Football League War Cup | Vào chung kết | 1945 | South final runners-up.[20] |
Third Division South Cup | Winners | 1937 | Joint winners with Watford (3–3 aggregate in final.)[21] |
Western Football League | Vô địch | 1908, 1909 | |
Southern Football League | Vô địch | 1895, 1896 | |
London League | Vô địch | 1904 | Unbeaten with 11 wins and one draw.[22] |
United League | Vô địch | 1897, 1899 | |
East London Senior Cup | Winners | 1887, 1888, 1889 | |
East London FA Cup | Joint-winners | 1886 |
Tiểu sử
sửa- Calvin, Michael (2010). Family: Life, Death and Football. Integr8 Books. ISBN 0-9566981-0-7.
- Dunning, Eric (1988). The Roots of Football Hooliganism: An Historical and Sociological Study. Routledge. ISBN 0-415-03677-1.
- Lindsay, Richard (1991). Millwall: A Complete Record, 1885–1991. Breedon Books Publishing Co Ltd. ISBN 0-907969-94-1.
- Lindsay, Richard; Tarrant, Eddie (2010). Millwall: The Complete Record. DB Publishing. ISBN 1-85983-833-2.
Đọc thêm
sửa- Bethell, Chris; Millwall FC Museum; David Sullivan (1999). Millwall Football Club 1885–1939. Tempus. ISBN 0-7524-1849-1.
- Murray, Jim (1988). Lions of the South. Leatherbound Island. ISBN 1-871220-00-9.
- Robson, Garry (2000). No One Likes Us, We Don't Care: The Myth and Reality of Millwall Fandom. Berg Publishers. ISBN 1-85973-372-7.
- Spaaij, Ramón (2006). Understanding Football Hooliganism: A Comparison of Six Western European Football Clubs. Vossiuspers UvA. ISBN 978-90-5629-445-8.
Liên kết ngoài
sửaOfficial
sửaTin tức
sửa- Bản mẫu:BBC Football Info
- Millwall news from Sky Sports
- News at Den Lưu trữ 2018-02-24 tại Wayback Machine
- Millwall at Football League
Chung
sửa- Millwall History Files
- Millwall FC – The Millwall Năm(s)
- Millwall Supporters Club
- Past Millwall kits (1885–nay)
Bản mẫu:Bóng đá London Bản mẫu:LB Lewisham
- ^ “Millwall pronunciation in English”. Forvo. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Introducing the squad”. Millwall F.C. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
- ^ “U23s – Millwall FC”. Millwall Football Club. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2019.
- ^ “The Boy Dunne Good”. Millwall Supporters Club. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
- ^ a b “Millwall History”. Millwall Football Club. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
- ^ “The Millwall Hall of Fame”. Millwall Football Club. ngày 20 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2007.
- ^ “Internationally Capped Millwall players”. EU Football. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2010.
- ^ a b “The men who've shaped Millwall: 1880's”. Vital Football. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
- ^ a b “The men who've shaped Millwall: 1890's”. Vital Football. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
- ^ Lindsay (1991), tr. 9.
- ^ “England: All Time Table”. Statto.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2011.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên1987/88 Season
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênfootball-league.co.uk
- ^ “Millwall 00/01 Season”. The Millwall History Files. ngày 13 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênMillwall's Unbeaten Home Record
- ^ Lindsay & Tarrant (2010), tr. 415.
- ^ Lindsay & Tarrant (2010), tr. 101.
- ^ Lindsay & Tarrant (2010), tr. 393.
- ^ Lindsay & Tarrant (2010), tr. 92–93.
- ^ Lindsay & Tarrant (2010), tr. 40.
- ^ “English Division Three South Cup: Honours”. Statto.com. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng mười hai năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2013.
- ^ Lindsay & Tarrant (2010), tr. 271.