Tim Cahill
Timothy Filiga Cahill (/ˈkɑːhɪl,
Cahill với Úc tại FIFA Confederations Cup 2017 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Timothy Filiga Cahill[1] | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 6 tháng 12, 1979 [1] | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Sydney, New South Wales, Úc | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m[2] | |||||||||||||||||||
Vị trí |
Tiền vệ tấn công Tiền đạo | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
1995–1997 | Sydney Olympic | |||||||||||||||||||
1997 | Sydney United | |||||||||||||||||||
1997–1998 | Millwall | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1998–2004 | Millwall | 217 | (52) | |||||||||||||||||
2004–2012 | Everton | 226 | (56) | |||||||||||||||||
2012–2015 | New York Red Bulls | 62 | (14) | |||||||||||||||||
2015–2016 | Thượng Hải Lục Địa Thân Hoa | 28 | (11) | |||||||||||||||||
2016 | Hàng Châu Lục Thành | 17 | (4) | |||||||||||||||||
2016–2017 | Melbourne City | 28 | (11) | |||||||||||||||||
2018 | Millwall | 10 | (0) | |||||||||||||||||
2018–2019 | Jamshedpur | 12 | (2) | |||||||||||||||||
Tổng cộng | 600 | (150) | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1994 | U-20 Samoa | 2 | (0) | |||||||||||||||||
2004 | U-23 Úc | 3 | (1) | |||||||||||||||||
2004–2018 | Úc | 108 | (50) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Cahill hiện là cầu thủ ghi nhiều bàn nhất cho đội tuyển quốc gia Úc với 50 bàn trong 108 trận từ năm 2004 tới năm 2018.[4] Anh là cầu thủ người Úc đầu tiên ghi bàn tại một Giải vô địch bóng đá thế giới. Cahill ghi bàn tại ba kỳ World Cup (2006, 2010, 2014) và là cầu thủ Úc ghi bàn nhiều nhất tại World Cup với 5 bàn.[5] Năm 2007, anh là cầu thủ Úc đầu tiên ghi bàn tại Cúp bóng đá châu Á. Anh cũng nổi tiếng với phong cách ăn mừng bàn thắng bằng cách đấm nhiều lần vào cột cờ góc của mình.[6][7] Ngày 31 tháng 7 năm 2019, Tim Cahill chính thức giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế sau 24 năm thi đấu chuyên nghiệp.
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến 28 tháng 1 năm 2019
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | FA Cup | League Cup | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Millwall | 1997–98 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 1 | 0 | |
1998–99 | 36 | 6 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 4 | 0 | 41 | 6 | ||
1999–2000 | 45 | 12 | 1 | 0 | 2 | 0 | – | 3 | 0 | 51 | 12 | ||
2000–01 | 41 | 9 | 2 | 0 | 4 | 1 | – | 1 | 0 | 48 | 10 | ||
2001–02 | 43 | 13 | 2 | 0 | 2 | 0 | – | 2 | 0 | 49 | 13 | ||
2002–03 | 11 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 11 | 3 | ||
2003–04 | 40 | 9 | 7 | 3 | 1 | 0 | – | 0 | 0 | 48 | 12 | ||
Tổng cộng | 217 | 52 | 12 | 3 | 10 | 1 | – | 10 | 0 | 249 | 56 | ||
Everton | 2004–05 | 33 | 11 | 2 | 1 | 3 | 0 | – | – | 38 | 12 | ||
2005–06 | 32 | 6 | 3 | 1 | 0 | 0 | 4 | 1 | – | 39 | 8 | ||
2006–07 | 18 | 5 | 0 | 0 | 3 | 2 | – | – | 21 | 7 | |||
2007–08 | 18 | 7 | 0 | 0 | 4 | 1 | 6 | 2 | – | 28 | 10 | ||
2008–09 | 30 | 8 | 7 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | – | 40 | 9 | ||
2009–10 | 33 | 8 | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 1 | – | 43 | 10 | ||
2010–11 | 27 | 9 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | 28 | 9 | |||
2011–12 | 35 | 2 | 4 | 1 | 2 | 0 | – | – | 41 | 3 | |||
Tổng cộng | 226 | 56 | 19 | 5 | 14 | 3 | 19 | 4 | 0 | 0 | 278 | 68 | |
New York Red Bulls | 2012 | 12 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | – | 0 | 0 | 14 | 1 | |
2013 | 27 | 11 | 0 | 0 | 2 | 1 | – | 0 | 0 | 29 | 12 | ||
2014 | 23 | 2 | 0 | 0 | 5 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 29 | 3 | |
Tổng cộng | 62 | 14 | 0 | 0 | 9 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 72 | 16 | |
Thân Hoa Thượng Hải | 2015 | 28 | 11 | 6 | 1 | – | – | – | 34 | 12 | |||
Tổng cộng | 28 | 11 | 6 | 1 | - | - | - | - | - | - | 34 | 12 | |
Hàng Châu Lục Thành | 2016 | 16 | 4 | 0 | 0 | – | – | – | 16 | 4 | |||
Tổng cộng | 17 | 4 | 0 | 0 | - | - | - | - | - | - | 17 | 4 | |
Melbourne City | 2016–17 | 22 | 11 | 4 | 2 | 1 | 0 | – | – | 27 | 13 | ||
2017–18 | 6 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | 7 | 0 | ||||
Tổng cộng | 28 | 11 | 5 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 34 | 13 | |
Millwall | 2017–18[8] | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 10 | 0 | |
Tổng cộng | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 10 | 0 | ||
Jamshedpur | 2018–19 | 11 | 2 | – | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 11 | 2 | ||
Tổng cộng | 11 | 2 | – | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 11 | 2 | |||
Tổng cộng | 599 | 150 | 42 | 11 | 34 | 6 | 20 | 4 | 11 | 1 | 706 | 172 |
Quốc tế
sửa- Tính đến 20 tháng 11 năm 2018[9]
Úc | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2004 | 5 | 7 |
2005 | 9 | 1 |
2006 | 8 | 3 |
2007 | 5 | 1 |
2008 | 3 | 2 |
2009 | 7 | 5 |
2010 | 9 | 2 |
2011 | 9 | 3 |
2012 | 5 | 2 |
2013 | 2 | 3 |
2014 | 14 | 7 |
2015 | 13 | 11 |
2016 | 6 | 3 |
2017 | 10 | 2 |
2018 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 108 | 50 |
Bàn thắng quốc tế
sửa# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 31 tháng 5 năm 2004 | Sân vận động Hindmarsh, Adelaide, Úc | Tahiti | 1–0 | 9–0 | OFC Cup 2004 |
2 | 4–0 | |||||
3 | 2 tháng 6 năm 2004 | Khu liên hợp thể thao Marden, Adelaide, Úc | Fiji | 1–1 | 6–1 | OFC Cup 2004 |
4 | 4–1 | |||||
5 | 5–1 | |||||
6 | 6 tháng 6 năm 2004 | Sân vận động Hindmarsh, Adelaide, Úc | Quần đảo Solomon | 1–1 | 2–2 | OFC Cup 2004 |
7 | 16 tháng 11 năm 2004 | Craven Cottage, Luân Đôn, Anh | Na Uy | 2–1 | 2–2 | Giao hữu |
8 | 3 tháng 9 năm 2005 | Sân vận động bóng đá Sydney, Sydney, Úc | Quần đảo Solomon | 4–0 | 7–0 | Vòng loại World Cup 2006 |
9 | 4 tháng 6 năm 2006 | Sân vận động Feijenoord, Rotterdam, Hà Lan | Hà Lan | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
10 | 12 tháng 6 năm 2006 | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern, Đức | Nhật Bản | 1–1 | 3–1 | World Cup 2006 |
11 | 2–1 | |||||
12 | 8 tháng 7 năm 2007 | Sân vận động Rajamangala, Bangkok, Thái Lan | Oman | 1–1 | 1–1 | Asian Cup 2007 |
13 | 6 tháng 2 năm 2008 | Sân vận động Docklands, Melbourne, Úc | Qatar | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2010 |
14 | 15 tháng 10 năm 2008 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | Qatar | 1–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2010 |
15 | 17 tháng 6 năm 2009 | Melbourne Cricket Ground, Melbourne, Úc | Nhật Bản | 1–1 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2010 |
16 | 2–1 | |||||
17 | 12 tháng 8 năm 2009 | Thomond Park, Limerick, Ireland | Cộng hòa Ireland | 1–0 | 3–0 | Giao hữu |
18 | 2–0 | |||||
19 | 14 tháng 10 năm 2009 | Sân vận động Docklands, Melbourne, Úc | Oman | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Asian Cup 2011 |
20 | 5 tháng 6 năm 2010 | Sân vận động Ruimsig, Roodepoort, Nam Phi | Hoa Kỳ | 1–1 | 1–3 | Giao hữu |
21 | 23 tháng 6 năm 2010 | Sân vận động Mbombela, Nelspruit, Nam Phi | Serbia | 1–0 | 2–1 | World Cup 2010 |
22 | 11 tháng 1 năm 2011 | Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar | Ấn Độ | 1–0 | 4–0 | Asian Cup 2011 |
23 | 4–0 | |||||
24 | 10 tháng 8 năm 2011 | Sân vận động Cardiff City, Cardiff, Wales | Wales | 2–1 | 2–1 | Giao hữu |
25 | 6 tháng 9 năm 2012 | Sân vận động Quốc tế Saida, Sidon, Liban | Liban | 1–0 | 3–0 | Giao hữu |
26 | 16 tháng 10 năm 2012 | Sân vận động Grand Hamad, Doha, Qatar | Iraq | 1–1 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2014 |
27 | 26 tháng 3 năm 2013 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | Oman | 1–2 | 2–2 | Vòng loại World Cup 2014 |
28 | 11 tháng 6 năm 2013 | Sân vận động Docklands, Melbourne, Úc | Jordan | 2–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
29 | 19 tháng 11 năm 2013 | Sân vận động bóng đá Sydney, Sydney, Úc | Costa Rica | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
30 | 5 tháng 3 năm 2014 | The Den, Luân Đôn, Anh | Ecuador | 1–0 | 3–4 | Giao hữu |
31 | 3–0 | |||||
32 | 26 tháng 5 năm 2014 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | Nam Phi | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
33 | 13 tháng 6 năm 2014 | Arena Pantanal, Cuiabá, Brasil | Chile | 1–2 | 1–3 | World Cup 2014 |
34 | 18 tháng 6 năm 2014 | Sân vận động Beira-Rio, Porto Alegre, Brasil | Hà Lan | 1–1 | 2–3 | World Cup 2014 |
35 | 8 tháng 9 năm 2014 | Craven Cottage, Luân Đôn, Anh | Ả Rập Xê Út | 1–0 | 3–2 | Giao hữu |
36 | 18 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Nagai, Osaka, Nhật Bản | Nhật Bản | 1–2 | 1–2 | Giao hữu |
37 | 9 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Melbourne Rectangular, Melbourne, Úc | Kuwait | 1–1 | 4–1 | Asian Cup 2015 |
38 | 22 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | Trung Quốc | 1–0 | 2–0 | Asian Cup 2015 |
39 | 2–0 | |||||
40 | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Tajikistan | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
41 | 3–0 | |||||
42 | 12 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Canberra, Canberra, Úc | Kyrgyzstan | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
43 | 17 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Quốc gia Bangabandhu, Dhaka, Bangladesh | Bangladesh | 1–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
44 | 2–0 | |||||
45 | 3–0 | |||||
46 | 29 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động bóng đá Sydney, Sydney, Úc | Jordan | 1–0 | 5–1 | Vòng loại World Cup 2018 |
47 | 3–0 | |||||
48 | 6 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, UAE | UAE | 1–0 | 1–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
49 | 10 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | Syria | 1–1 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2018 |
50 | 2–1 |
Danh hiệu
sửaMillwall
- Football League Second Division: 2000–01
- FA Cup á quân: 2003–04[10]
- Football League Trophy á quân: 1998–99
Everton
- FA Cup á quân: 2008–09
New York Red Bulls
Shanghai Shenhua
- Chinese FA Cup á quân: 2015
Melbourne City
Đội tuyển Úc
- AFC Asian Cup: 2015;[11] á quân: 2011[12]
- OFC Nations Cup: 2004[13]
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ a b “FIFA Confederations Cup Russia 2017: List of players: Australia” (PDF). FIFA. ngày 2 tháng 7 năm 2017. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
- ^ “2018 FIFA World Cup Russia: List of players: Australia” (PDF). FIFA. ngày 10 tháng 6 năm 2018. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
- ^ McCarthy, Kyle. “McCarthy's Musings: Tim Cahill, New York seal move in short order to bolster Red Bulls' MLS Cup hopes”. Goal.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Tim Cahill topscorer”. Twitter.com. Dugout.
- ^ “Tim Cahill's World Cup goal for the ages”. ngày 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Tim Cahill fights corner flag”. Australian Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Football's best and worst goal celebrations”. The Telegraph. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Trận thi đấu của Tim Cahill trong 10738/10739”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Tim Cahill”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Glory Glory Man United”. The FA. 22 tháng 5 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ “AFC Asian Cup 2015, Australian Squad”. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
- ^ “AFC Asian Cup 2011, Australian Squad”. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Oceania Nations Cup 2004”. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
Liên kết ngoài
sửa- Website chính thức
- Bản mẫu:MLS player
- Tim Cahill Lưu trữ 2009-05-22 tại Wayback Machine tại Everton
- Tim Cahill tại National-Football-Teams.com
- Tim Cahill tại Soccerway
- Tim Cahill tại Football-Lineups.com
- Tim Cahill – Thành tích thi đấu FIFA
- Tim Cahill tại Soccerbase
- Tim Cahill trên IMDb