1786
năm
Năm 1786 (số La Mã: MDCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Thế kỷ: | Thế kỷ 17 · Thế kỷ 18 · Thế kỷ 19 |
Thập niên: | 1750 1760 1770 1780 1790 1800 1810 |
Năm: | 1783 1784 1785 1786 1787 1788 1789 |
Lịch Gregory | 1786 MDCCLXXXVI |
Ab urbe condita | 2539 |
Năm niên hiệu Anh | 26 Geo. 3 – 27 Geo. 3 |
Lịch Armenia | 1235 ԹՎ ՌՄԼԵ |
Lịch Assyria | 6536 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1842–1843 |
- Shaka Samvat | 1708–1709 |
- Kali Yuga | 4887–4888 |
Lịch Bahá’í | −58 – −57 |
Lịch Bengal | 1193 |
Lịch Berber | 2736 |
Can Chi | Ất Tỵ (乙巳年) 4482 hoặc 4422 — đến — Bính Ngọ (丙午年) 4483 hoặc 4423 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1502–1503 |
Lịch Dân Quốc | 126 trước Dân Quốc 民前126年 |
Lịch Do Thái | 5546–5547 |
Lịch Đông La Mã | 7294–7295 |
Lịch Ethiopia | 1778–1779 |
Lịch Holocen | 11786 |
Lịch Hồi giáo | 1200–1201 |
Lịch Igbo | 786–787 |
Lịch Iran | 1164–1165 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 11 ngày |
Lịch Myanma | 1148 |
Lịch Nhật Bản | Thiên Minh 6 (天明6年) |
Phật lịch | 2330 |
Dương lịch Thái | 2329 |
Lịch Triều Tiên | 4119 |
Sự kiện
sửaTháng 3
sửa- Đàng Ngoài xảy ra nạn đói lớn, Trịnh Khải ra lệnh cho nhà giàu phải góp tiền phát chẩn cho nạn dân.
Tháng 4
sửa- Phạm Ngô Cầu sai sứ giả Nguyễn Phú phân định biên giới với Tây Sơn.
Tháng 5
sửa- Ngày 25: quân Tây Sơn tấn công đèo Hải Vân.
Tháng 6
sửaTháng 7
sửa- Nguyễn Huệ và Nguyễn Hữu Chỉnh ra bắc diệt chúa Trịnh Khải.
- Trịnh Khải bại trận bị bắt tự sát mà chết.
- Vua Thái Đức Nguyễn Nhạc ra bắc.
- Lê Duy Khiêm lên ngôi vua niên hiệu Chiêu Thống (vua thứ 16 nhà Lê Trung Hưng).
Tháng 8
sửa- Tây Sơn rút quân về miền Nam.
- Bọn Hoàng Phùng Cơ, Đinh Tích Nhưõng khởi binh khôi phục họ Trịnh.
Tháng 9
sửa- Trịnh Bồng được phong làm Nguyên soái, Tổng quốc chính Án Đô Vương.
Tháng 11
sửa- Trịnh Bồng và Dương Trọng Tế đem quân vây cung vua đòi phế Lê Chiêu Thống để lập vua khác nhưng thất bại.
Tháng 12
sửa- Nguyễn Hữu Chỉnh ra Hà Bắc đánh dẹp Trịnh Bồng phò tá Lê Chiêu Thống.
Sinh
sửa- 8 tháng 1 - Nicholas Biddle, Chủ tịch Ngân hàng thứ hai của Hoa Kỳ (mất 1844)
- 12 tháng 1 - Sir Robert Inglis, Bt, chính trị gia Anh(mất 1855)
- 23 tháng 1 - Auguste de Montferrand, kiến trúc sư người Pháp (mất 1858)
- 16 tháng 2 - Maria Pavlovna của Nga, nữ công tước của Saxe-Weimar Eisenach (mất 1859)
- 24 tháng 2 - Martin W. Bates, Thượng nghị sĩ từ Delaware (mất 1869)
- 24 tháng 2 - Wilhelm Grimm, nhà ngôn ngữ học và nghệ thuật dân gian Đức (mất 1859)
- 22 tháng 3 - Joachim Lelewel, nhà sử học Ba Lan (mất 1861)
- 14 tháng 5 – Susan Euphemia Beckford, Công tước phu nhân xứ Hamilton
- 13 tháng 6 - Winfield Scott, tướng Mỹ (mất 1866)
- 17 tháng 8 - David "Davy" Crockett, người Mỹ (mất 1836)
- 25 tháng 8 - Ludwig I của Bayern (mất 1868)
- 10 tháng 9 - William Mason, chính trị gia người Mỹ (mất 1860)
- 11 tháng 9 - Friedrich Kuhlau, nhà soạn nhạc người Đức (mất 1832)
- 18 tháng 9 - VIII Christian của Đan Mạch (mất 1848)
- 24 tháng 9 - Charles Bianconi, doanh nhân Ý-Ailen (mất 1875)
- 29 tháng 9 - Guadalupe Victoria, tổng thống Mexico (mất 1843)
- 18 tháng 11
- 12 tháng 12 - William L. Marcy, người Mỹ (mất 1857)
- Không rõ ngày tháng sinh
- Jean-François Barrière, sử gia người Pháp
- Kim Jeonghui, người Hàn Quốc (mất 1856)
- Alexander Bryan Johnson, nhà triết học người Mỹ (mất 1867)
Mất
sửa- Lê Hiển Tông, Vua nước Đại Việt (sinh 1717), năm Cảnh Hưng 46 (Ất Tỵ).
- Đoan Nam vương Trịnh Tông, Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài (sinh 1763)
- Friedrich II của Phổ - Tuyển hầu xứ Brandenburg (sinh ngày [2 1712)