Likely non-Sino-Vietnamese reading of Chinese 拭 (“to wipe”, SV: thức).
Attested in Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (佛說大報父母恩重經) as 巴拭 (MC pae syik) (modern SV: ba thức).
xức • (𢁊, 𢲦)