Bước tới nội dung

Oxy difluoride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Oxygen difluoride)
Oxy difluoride
Mô hình 2D
Mô hình 3D
Tên khácMonoxy difluoride
hypofluorơ anhydride
Nhận dạng
Số CAS7783-41-7
PubChem24547
Số EINECS231-996-7
ChEBI30494
Số RTECSRS2100000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • FOF

InChI
đầy đủ
  • 1/F2O/c1-3-2
ChemSpider22953
Thuộc tính
Công thức phân tửOF2
Khối lượng mol53,9962 g/mol
Bề ngoàikhí không màu, chất lỏng vàng nhạt khi làm lạnh
Mùihôi
Khối lượng riêng1,9 g/cm³ (-224 ℃, chất lỏng)
1,719 g/cm³ (-183 ℃, chất lỏng)
1,521 g/cm³ (-145 ℃, chất lỏng)
1,88 g/L (chất khí)
Điểm nóng chảy −223,8 °C (49,3 K; −370,8 °F)
Điểm sôi −144,75 °C (128,40 K; −228,55 °F)
Độ hòa tan trong nướcthủy phân[1]
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
24,5 kJ mol-1
Entropy mol tiêu chuẩn So298246,98 J/mol K
Nhiệt dung43,3 J/mol K
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanHFO
O2F2
NHF2
NF3
SCl2
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Oxy difluoride là một hợp chất vô cơcông thức hóa học OF2, là một chất khí không màu có mùi gần giống với ozon, rất độc. OF2 có hình dạng phân tử như nước (hình chữ V), là một chất có tính oxy hóa mạnh. Mặc dầu nó là nguyên tố có chứa oxy và nguyên tố khác (fluor), nhưng không được coi là một oxide, vì độ âm điện của fluor lớn hơn độ âm điện của oxy, số oxy hoá của oxy trong trường hợp này là +2 thay vì -2 trong các oxide.[2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Oxy difluoride được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1929 bằng cách cho fluor phản ứng với NaOH loãng 2% lạnh:

2F2 + 2NaOH → OF2↑ + 2NaF + H2O

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Oxy difluoride là một chất khí có tính oxy hóa mạnh. Trên 200 °C (392 °F; 473 K), OF2 bị phân hủy thành O2 và F2:

2OF2 → O2↑ + 2F2

Phản ứng với nước

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oxy difluoride phản ứng rất chậm với nước tạo thành acid hydrofluoric:
OF2 + H2O (l) → 2HF (dd) + O2
  • Oxy difluoride còn phản ứng với hơi nước ở 250 °C (482 °F; 523 K) tạo thành oxyhydro fluoride:
OF2 + H2O (h) → O2 + 2HF

Phản ứng với kim loại và phi kim

[sửa | sửa mã nguồn]
  • OF2 phản ứng với nhiều kim loại và phi kim tạo thành oxide và fluoride:
  • OF2 còn phản ứng với khí trơ, như xenon ở nhiệt độ cao cho XeF4.

Phản ứng với hợp chất

[sửa | sửa mã nguồn]
OF2 + SO2 → SO3 + F2
  • Ngoài ra dưới tác động của tia cực tím UV OF2 còn phản ứng với SO2 tạo thành SO2F2 và S2O5F2:
SO2 + F2 → SO2F2
OF2 + 2SO2 → S2O5F2

OF2 là một chất độc, cần phải cẩn thận khi tiếp xúc với nó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.chemyq.com/En/xz/xz1/2818mqnrv.htm
  2. ^ Doubtnut. “OF_(2) should be called oxygen difluolide and not fluorine oxide -”. doubtnut (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]