Bộ Mộc lan
Bộ Mộc lan | |
---|---|
Mộc lan (Magnolia × wieseneri) | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Magnoliids |
Bộ: | Magnoliales Juss. ex Bercht. & J.Presl, 1820[1] |
Các họ | |
Annonaceae |
Bộ Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliales) là một bộ thực vật có hoa trong phân lớp Mộc lan. Các phân loại mới nhất đưa vào trong bộ này các họ sau:
- Họ Magnoliaceae (họ Mộc lan)
- Họ Myristicaceae (họ Nhục đậu khấu)
- Họ Degeneriaceae
- Họ Himantandraceae
- Họ Annonaceae (họ Na)
- Họ Eupomatiaceae
Bộ Magnoliales là nhóm cơ sở, thông thường hay được đưa vào thực vật hai lá mầm nhưng dường như chúng có quan hệ họ hàng gần gũi với thực vật một lá mầm hơn là với phần lớn các bộ khác của thực vật hai lá mầm. Trong bộ này thì chi Mộc lan (Magnolia) là chi điển hình cho thực vật có hoa nói chung, vì thế một tên gọi khoa học hợp lệ của ngành thực vật có hoa là Magnoliophyta.
Hệ thống APG
[sửa | sửa mã nguồn]Hệ thống APG (1998) và hệ thống APG II (2003) đặt bộ này trong nhánh magnoliids với định nghĩa như sau:
Bộ Magnoliales
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hiện tại và cây phát sinh loài của bộ Magnoliales.[2][3] |
Trong các hệ thống này, do APG công bố, bộ Magnoliales là nhóm cơ sở, loại ra khỏi eudicots.
Các hệ thống sớm hơn
[sửa | sửa mã nguồn]Hệ thống Cronquist (1981) đặt bộ này trong phân lớp Magnoliidae của lớp Magnoliopsida (=thực vật hai lá mầm) và sử dụng định nghĩa sau:
- Bộ Magnoliales
- Họ Annonaceae
- Họ Degeneriaceae
- Họ Eupomatiaceae
- Họ Himantandraceae
- Họ Magnoliaceae
- Họ Myristicaceae
- Họ Austrobaileyaceae
- Họ Canellaceae
- Họ Lactoridaceae
- Họ Winteraceae
Hệ thống Thorne (1992) đặt bộ này trong siêu bộ Magnolianae, phân lớp Magnoliidae (= thực vật hai lá mầm), trong lớp Magnoliopsida (= thực vật hạt kín) và sử dụng định nghĩa này (bao gồm cả thực vật đặt trong bộ Laurales và Piperales bởi các hệ thống khác):
- Bộ Magnoliales
- Họ Amborellaceae
- Họ Annonaceae
- Họ Aristolochiaceae
- Họ Austrobaileyaceae
- Họ Calycanthaceae
- Họ Canellaceae
- Họ Chloranthaceae
- Họ Degeneriaceae
- Họ Eupomatiaceae
- Họ Gomortegaceae
- Họ Hernandiaceae
- Họ Himantandraceae
- Họ Illiciaceae
- Họ Lactoridaceae
- Họ Lauraceae
- Họ Magnoliaceae
- Họ Monimiaceae
- Họ Myristicaceae
- Họ Piperaceae
- Họ Saururaceae
- Họ Schisandraceae
- Họ Trimeniaceae
- Họ Winteraceae
Hệ thống Engler, trong phiên bản cập nhật năm 1964, đặt bộ này trong phân lớp Archychlamydeae trong lớp Dicotyledoneae (=thực vật hai lá mầm) và sử dụng định nghĩa này:
- Bộ Magnoliales
- Họ Amborellaceae
- Họ Annonaceae
- Họ Austrobaileyaceae
- Họ Calycanthaceae
- Họ Canellaceae
- Họ Cercidiphyllaceae
- Họ Degeneriaceae
- Họ Eupomatiaceae
- Họ Eupteleaceae
- Họ Gomortegaceae
- Họ Hernandiaceae
- Họ Himantandraceae
- Họ Illiciaceae
- Họ Lauraceae
- Họ Magnoliaceae
- Họ Monimiaceae
- Họ Myristicaceae
- Họ Schisandraceae
- Họ Trimeniaceae
- Họ Tetracentraceae
- Họ Trochodendraceae
- Họ Winteraceae
Hệ thống Wettstein, phiên bản cuối cùng công bố năm 1935, không sử dụng tên gọi này mặc dù nó có bộ với định nghĩa tương tự với tên gọi Polycarpicae. Nó được đặt trong Dialypetalae trong phân lớp Choripetalae của lớp Dicotyledones.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2003). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG II”. Botanical Journal of the Linnean Society. 141: 399–436. doi:10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x.
- ^ P. S. Soltis & D. E. Soltis (2004). “The origin and diversification of Angiospermae”. American Journal of Botany. 91: 1614–1626.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)