Bước tới nội dung

Lafayette, Indiana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
City of Lafayette
—  City  —
Hiệu kỳ của City of Lafayette
Hiệu kỳ
Tên hiệu: Star City
City of Lafayette trên bản đồ Thế giới
City of Lafayette
City of Lafayette
Tọa độ: 40°25′2″B 86°52′43″T / 40,41722°B 86,87861°T / 40.41722; -86.87861
Quốc giaHoa Kỳ
BangIndiana
QuậnTippecanoe
TownshipsFairfield, Wea
Platted1825
Incorporated1853
Đặt tên theoGilbert du Motier de La Fayette
Chính quyền
 • MayorTony Roswarski (D)
Diện tích
 • City20,1 mi2 (52,0 km2)
 • Đất liền20,1 mi2 (52,0 km2)
 • Mặt nước0,0 mi2 (0,0 km2)
 • Vùng đô thị904,6 mi2 (23,430 km2)
Độ cao[1]692 ft (211 m)
Dân số (2005)
 • City60,459
 • Mật độ2.679/mi2 (1.083,6/km2)
 • Vùng đô thị190.386
Múi giờMúi giờ miền Đông
 • Mùa hè (DST)EDT (UTC-4)
ZIP code47901, 47904, 47905, 47909
Mã điện thoại765
FIPS code18-407882
GNIS feature ID04375013
Websitewww.lafayette.in.gov

Lafayette là một thành phố ở trung tây bang Indiana, Hoa Kỳ, nằm bên sông Wasbash. Thành phố này được thành lập năm 1853. Theo điều tra dân số, thành phố này có 43.011 dân (1980); 43.764 dân (1990); 61.229 dân. Lafayette là thủ phủ của quận Tippecanoe. Lafayette là một trung tâm thương mại và công nghiệp của khu vực trồng ngũ cốc và nuôi gia súc ở vùng xung quanh. Các sản phẩm của thành phố này có: ô tô, máy kéo, sơn, sản phẩm nhôm, tấm kim loại, máy móc. Trường đại học Purdue nằm ở phía tây của Lafayette. Pháo đài Ouiatenon, được người Pháp xây gần Lafayette năm 1717, là khu định cư châu Âu đầu tiên ở Indiana.

Năm 1811, quân đội Mỹ dưới sự chỉ huy của tướng William Henry Harrison đã đánh bại Shawnee trong trận Tippecanoe ở phía bắc của thành phố Lafayette ngày nay. Thành phố Lafayette được quy hoạch năm 1825 và được đặt tên theo Hầu tước Lafayette, tướng người Pháp trong thời kỳ cách mạng Mỹ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ [[[:Bản mẫu:Gnis3]] “USGS detail on Lafayette”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2007.