Caldesia parnassifolia
Giao diện
Caldesia parnassifolia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocot |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Alismataceae |
Chi (genus) | Caldesia |
Loài (species) | C. parnassifolia |
Danh pháp hai phần | |
Caldesia parnassifolia (L.) Parl., 1860 |
Caldesia parnassifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Alismataceae. Loài này được (L.) Parl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1860.[1]
Caldesia parnassifolia sinh sống trong môi trường ao hồ nước sạch và chảy chậm trong nhiều khu vực tại châu Âu, châu Á, châu Phi và Australia, từ Pháp tới Viễn Đông Nga và về phía nam tới Botswana, Madagascar và Queensland.[2][3][4][5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Caldesia parnassifolia”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Ito Y., T. Ohi-Toma, Nb. Tanaka & J. Murata (2009) New or noteworthy plant collections from Myanmar (3) Caldesia parnassifolia, Nechamandra alternifolia, Potamogeton maackianus and P. octandrus. Journal of Japanese Botany 84: 321-329.
- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families Caldesia parnassifolia
- ^ Altervista Flora Italiana, Mestolaccia minore, Parnassus Leaved Water Plantain, Caldesia parnassifolia
- ^ Flora of China, v 23 p 87, 泽薹草 ze tai cao Caldesia parnassifolia
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Caldesia parnassifolia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Caldesia parnassifolia tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Caldesia parnassifolia”. International Plant Names Index.
Thể loại:
- Chi Trạch đài thảo
- Thực vật được mô tả năm 1860
- Thực vật Ấn Độ
- Thực vật Madagascar
- Thực vật Nga
- Thực vật Queensland
- Thực vật thủy sinh
- Thực vật châu Phi
- Thực vật châu Á
- Thực vật châu Âu
- Thực vật New Guinea
- Thực vật Siberia
- Họ Trạch tả
- Thực vật nước ngọt
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Thực vật được mô tả năm 1767
- Sơ khai Bộ Trạch tả