Forever Your Girl (bài hát)
"Forever Your Girl" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Paula Abdul | ||||
từ album Forever Your Girl | ||||
Mặt B | "Next to You" | |||
Phát hành | 20 tháng 2 năm 1989 | |||
Thu âm | Tháng 11, 1987 – Tháng 1, 1988[1] | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 4:58 | |||
Hãng đĩa | Virgin | |||
Sáng tác | Oliver Leiber | |||
Sản xuất | Oliver Leiber | |||
Thứ tự đĩa đơn của Paula Abdul | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Forever Your Girl" trên YouTube |
"Forever Your Girl" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Paula Abdul nằm trong album phòng thu đầu tay cùng tên của cô (1988). Được viết lời và sản xuất bởi Oliver Leiber, nó được phát hành như là đĩa đơn thứ tư trích từ album bởi Virgin Records vào ngày 20 tháng 2 năm 1989. Bài hát là tập hợp của nhiều thể loại âm nhạc khác nhau như R&B, new jack swing và dance-pop, với nội dung đề cập đến sự chung thủy trong tình yêu. Nữ ca sĩ nữ tuyên bố rằng, bất chấp những tin đồn rằng ai đó đang quan tâm đến cô ấy, cô ấy vẫn khẳng định rằng sẽ vẫn là "cô gái của anh mãi mãi." Phiên bản đĩa đơn của bài hát có một chút khác biệt so với bản gốc trong album, bổ sung thêm giọng nam và nhiều nhạc cụ khác nhau.
Sau thành công ngoài mong đợi "Straight Up", Virgin Records nhanh chóng phát hành đĩa đơn tiếp theo để thỏa mãn sự quan tâm của công chúng đối với Abdul. "Forever Your Girl" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai liên tiếp của Abdul tại Hoa Kỳ. Nó cũng đứng đầu bảng xếp hạng ở Canada, tuy nhiên chỉ đạt được những thứ hạng tương đối ở những quốc gia khác.
Video ca nhạc cho "Forever Your Girl" được đạo diễn bởi David Fincher, trong đó Abdul đóng vai trò một biên đạo múa và chỉ đạo một màn trình diễn của một nhóm trẻ em (bao gồm Trevor Wright 6 tuổi, Elijah Wood 8 tuổi và Nikki Cox 10 tuổi). Nó nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, và giúp thiết lập Abdul như là một nghệ sĩ hàng đầu trong việc tạo ra những tác phẩm xuất sắc về mặt thị giác.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa 12" và 33 ⅓ RPM tại Mỹ[2]
- A1. "Forever Your Girl" (bản 12") – 6:33
- A2. "Forever Your Girl" (Yo! Greg bản Dub) – 5:45
- B1. "Forever Your Girl" (Saunderson-Grosse House Of Love Mix) – 6:33
- B2. "Forever Your Girl" (Kevin Saunderson Club Mix) – 6:52
- B3. "Next To You" – 4:26
- Đĩa 12" và 45 RPM tại châu Âu[3]
- A1. "Forever Your Girl" (Saunderson-Grosse House Of Love Mix) – 6:33
- B1. "Next To You" – 4:26
- B2. "Straight Up" (Kevin Saunderson Club Mix) (Kevin Saunderson Club Mix) – 6:52
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Hoa Kỳ (RIAA)[22] | Vàng | 500.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Oliver Leiber: Songwriter Interviews”.
- ^ “Paula Abdul – Forever Your Girl”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Paula Abdul – Forever Your Girl”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Response from ARIA re: chart inquiry, received 2014-01-17”. imgur.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
- ^ "Ultratop.be – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
- ^ “RPM100 Singles”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Item Display - RPM - Library and Archives Canada”. collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Paula Abdul - Forever Your Girl” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Forever Your Girl" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 23, 1989" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Dutchcharts.nl – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Charts.nz – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Swisscharts.com – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Paula Abdul: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Paula Abdul Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Paula Abdul Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Paula Abdul Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Paula Abdul Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ “RPM Top 100 Singles of '89”. RPM. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ “The Year in Music: 1989” (PDF). Billboard. ngày 23 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Paula Abdul – Forever Your Girl” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.