Diogo Dalot
Dalot thi đấu trong màu áo Manchester United vào năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | José Diogo Dalot Teixeira[1] | ||
Ngày sinh | 18 tháng 3, 1999 [1] | ||
Nơi sinh | Braga, Bồ Đào Nha | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Manchester United | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2017 | Porto | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2018 | Porto B | 23 | (2) |
2017–2018 | Porto | 6 | (0) |
2018– | Manchester United | 26 | (1) |
2020–2021 | → Milan (mượn) | 21 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | U-15 Bồ Đào Nha | 2 | (0) |
2014–2015 | U-16 Bồ Đào Nha | 8 | (0) |
2015–2016 | U-17 Bồ Đào Nha | 19 | (2) |
2016–2017 | U-19 Bồ Đào Nha | 15 | (0) |
2017–2019 | U-20 Bồ Đào Nha | 7 | (0) |
2017–2021 | U-21 Bồ Đào Nha | 4 | (0) |
2021– | Bồ Đào Nha | 17 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 12 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024 |
José Diogo Dalot Teixeira (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [diˈoɡu dɑloʊ]; sinh ngày 18 tháng 3 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh cho câu lạc bộ Premier League Manchester United và đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha.
Năm 2018, Dalot nằm trong top 50 của Bảng xếp hạng "Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm" (NxGn 2018).[2]
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Porto
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra tại Braga, Dalot gia nhập lò đào tạo trẻ của Porto vào năm 2008 khi mới 9 tuổi.[3] Vào tháng 9 năm 2015, Dalot ở tuổi 16 đã được tham gia một buổi tập cùng đội một Porto. Đến ngày 28 tháng 1 năm 2017, hậu vệ phải này có trận ra mắt đội B Porto ở giải hạng Nhì Bồ Đào Nha, anh chơi trọn vẹn 90 phút trên sân nhà trong trận thua 2–1 trước Leixões S.C..[4]
Trận đấu đầu tiên của Dalot cho đội một Porto diễn ra vào ngày 13 tháng 10 năm 2017 trong chiến thắng 6-0 trên sân nhà trước Lusitano G.C. ở cúp Quốc gia Bồ Đào Nha.[5] Đến tháng 18 tháng 2 năm 2018, anh lần đầu được trải nghiệm không khí ở giải Vô địch Quốc gia Bồ Đào Nha khi vào sân thay người ở phút 75 trên sân nhà trong trận đấu với Rio Ave FC.[6]
Manchester United
[sửa | sửa mã nguồn]Dalot đã ký hợp đồng với câu lạc bộ Manchester United vào ngày 6 tháng 6 năm 2018 với hợp đồng 5 năm kèm điều khoản tự động gia hạn 1 năm với mức phí 19 triệu £.[7]
Sự nghiệp Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ở cấp độ quốc tế, Dalot thi đấu cho Đội tuyển Bồ Đào Nha từ U15 đến U21.[8] Dalot cùng U17 Bồ Đào Nha vô địch giải U17 châu Âu tại Azerbaijan năm 2016.[9] Hậu vệ này ghi 2 bàn trong 5 trận tại giải đấu đó và được bầu vào đội hình xuất sắc nhất. Ngoài ra, Dalot đã cùng U19 tham dự U19 châu Âu, cùng U20 tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017.[10] Cả hai giải Bồ Đào Nha đều bị loại ở vòng tứ kết.[11]
Ngày 1 tháng 6 năm 2021, Diogo Dalot được huấn luyện viên Fernando Santos triệu tập vào đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha chuẩn bị cho Euro 2020 thay thế hậu vệ João Cancelo do hậu vệ này đã có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19 trước khi giải đấu khởi tranh. Anh có trận đấu ra mắt đội tuyển quốc gia vào ngày 23 tháng 6 năm 2021 trong trận gặp Pháp mà anh đã ra sân từ băng ghế dự bị.
Phong cách chơi bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Dalot sở hữu những thuộc tính cần thiết của một hậu vệ cánh hiện đại: nhanh, cao (1,84m), mạnh mẽ trong tranh chấp và đọc tình huống tốt. Dalot thoải mái với trái bóng trong chân nhờ khả năng xử lý và chuyền bóng tốt. Điểm ấn tượng nhất của Dalot là có thể đá pressing cao, từ đó đoạt bóng của đối thủ và chuyển nhanh trạng thái từ phòng ngự sang tấn công.[12]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 24 tháng 10 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp Quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Porto B | 2016–17[1] | LigaPro | 3 | 0 | — | — | — | 3 | 0 | |||
2017–18[1] | LigaPro | 20 | 2 | — | — | — | 20 | 2 | ||||
Tổng cộng | 23 | 2 | — | — | — | 23 | 2 | |||||
Porto | 2017–18[13] | Primeira Liga | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1[b] | 0 | 8 | 0 |
Manchester United | 2018–19[14] | Premier League | 16 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 4[b] | 0 | 23 | 0 |
2019–20[15] | Premier League | 4 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 3[c] | 0 | 11 | 1 | |
2020–21[16] | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
2021–22[17] | Premier League | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2[b] | 0 | 6 | 0 | |
Tổng cộng | 23 | 0 | 6 | 1 | 3 | 0 | 9 | 0 | 41 | 1 | ||
Milan (mượn) | 2020–21[16] | Serie A | 21 | 1 | 2 | 0 | — | 10[c] | 1 | 33 | 2 | |
Tổng sự nghiệp | 73 | 3 | 9 | 1 | 3 | 0 | 20 | 1 | 105 | 5 |
- ^ Bao gồm Cúp Quốc gia Bồ Đào Nha, Cúp FA và Coppa Italia
- ^ a b c Số trận ra sân tại UEFA Champions League
- ^ a b Số trận ra sân tại UEFA Europa League
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024[18]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 2021 | 4 | 0 |
2022 | 6 | 2 | |
2023 | 5 | 0 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 17 | 2 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 24 tháng 9 năm 2022 | Fortuna Arena, Prague, Cộng hòa Séc | Cộng hòa Séc | 1–0 | 4–0 | UEFA Nations League 2022–23 |
2 | 3–0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Porto
U-17 Bồ Đào Nha
Cá nhân
- Đội hình tiêu biểu Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu: 2016[21]
- Đội hình tiêu biểu Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu: 2017[22]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e “Diogo Dalot”. Soccerway. Perform Group. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
- ^ “NxGn 2018: Top 50 cầu thủ trẻ xuất sắc nhất thế giới ở lứa tuổi U19”. Goal.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Travassos, Nuno (ngày 3 tháng 6 năm 2016). “Dalot, o vaivém minhoto” [Dalot, the whirlwind from Minho] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Mais Futebol. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
- ^ “"Bês" perdem na receção ao Leixões” [B's host Leixões and lose] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). FC Porto. ngày 28 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Análise Lusitano 0–6 FC Porto: Como gerires o teu 'dragão'” [Lusitano 0–6 FC Porto analysis: How to run one's 'dragon'] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). SAPO. ngày 14 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
- ^ “F. C. Porto goleia Rio Ave e volta à liderança” [F. C. Porto rout Rio Ave and reclaim first place]. Jornal de Notícias (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 18 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
- ^ Stone, Simon (ngày 6 tháng 6 năm 2018). “Diogo Dalot: Manchester United sign Porto right-back for £19m”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Mbappé helps France past Portugal”. UEFA. ngày 21 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Portugal win second U17 EURO title on penalties”. UEFA. ngày 21 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Dalot targeting back-to-back golden summers”. FIFA. ngày 23 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Uruguay progress, Portugal pay the penalty”. FIFA. ngày 4 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Tân binh Diogo Dalot của M.U là ai?”. bongdaplus.vn. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Diogo Dalot”. ForaDeJogo.net. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Trận thi đấu của Diogo Dalot trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Trận thi đấu của Diogo Dalot trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b “Trận thi đấu của Diogo Dalot trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Trận thi đấu của Diogo Dalot trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2021.
- ^ “National football team player Diogo Dalot”. EU-Football.info. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
- ^ “FC Porto é campeão nacional 2017/2018” [FC Porto là nhà vô địch quốc gia 2017/2018] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Mais Futebol. ngày 5 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Under-17 – Portugal prevail on penalties against Spain” [U-17 Bồ Đào Nha đánh bại Tây Ban Nha trên chấm phạt đền] (bằng tiếng Anh). UEFA. tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Technical report” (PDF). UEFA. tr. 31–32. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
- ^ “The UEFA technical team: Team of the Tournament”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Diogo Dalot tại TheFinalBall.com
- Diogo Dalot tại ForaDeJogo
- Tiểu sử giải đấu Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha)
- Dữ liệu đội tuyển quốc gia (tiếng Bồ Đào Nha)
- Diogo Dalot – Thành tích thi đấu FIFA
- Diogo Dalot tại Soccerbase
- Sinh năm 1999
- Nhân vật còn sống
- Vận động viên Braga
- Cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Segunda Liga
- Cầu thủ bóng đá Padroense F.C.
- Cầu thủ bóng đá FC Porto B
- Cầu thủ bóng đá FC Porto
- Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Bồ Đào Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020