Evnne
EVNNE | |
---|---|
Evnne vào năm 2023
Từ trái sang phải: Park Jihoo, Lee Jeonghyeon, Park Hanbin, Keita, Yoo Seungeon, Ji Yunseo và Mun Junghyun | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | K-pop |
Năm hoạt động | 2023–nay |
Hãng đĩa | Jellyfish Entertainment |
Thành viên |
|
Evnne (tiếng Hàn: 이븐; tiếng Nhật: イブン; Romaja: Ibeun; thường được viết cách điệu là EVNNE) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi Jellyfish Entertainment, họ là dự án nhóm nhạc bao gồm các cựu thí sinh của chương trình thực tế sống còn Boys Planet không lọt vào top 9. Nhóm bao gồm 7 thành viên: Keita, Park Hanbin, Lee Jeonghyeon, Ji Yunseo, Yoo Seungeon, Mun Junghyun và Park Jihoo. Họ ra mắt vào ngày 19 tháng 9 năm 2023, với đĩa mở rộng (EP) Target: Me.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 11 tháng 12 năm 2021, Mnet thông báo rằng phiên bản nam của Girls Planet 999, có tên là Boys Planet, sẽ ra mắt vào năm 2022[1]. Vào ngày 25 tháng 6 năm 2022, Mnet chính thức xác nhận họ có kế hoạch phát sóng Boys Planet vào nửa đầu năm 2023[2]. Vào ngày 28 tháng 11 năm 2022, Mnet đã chính thức thông báo rằng Boys Planet sẽ ra mắt vào tháng 2 năm 2023, với tổng cộng 98 người tham gia từ khắp nơi trên thế giới[3].
Vào ngày 3 tháng 8 năm 2023, đã chính thức xác nhận rằng bảy thực tập sinh từ Boys Planet sẽ ra mắt trong một nhóm nhạc nam dự án mang tên BLIT, do Jellyfish Entertainment quản lý[4]. Các thành viên bao gồm nghệ sĩ Rain Company và thành viên Ciipher Keita, các thực tập sinh WakeOne Entertainment là Park Hanbin, Lee Jeonghyeon, Mun Junghyun và Park Jihoo cùng các thực tập sinh Yuehua Entertainment là Yoo Seungeon và Ji Yunseo[5].
Vào ngày 9 tháng 8, nhóm đã đổi tên thành EVNNE do có khả năng hiểu sai tên nhóm ban đầu. Họ cũng đã mở tài khoản SNS vào cùng ngày[6].
2023: Ra mắt với "Taget: Me"
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 16 tháng 8, có thông báo rằng EVNNE sẽ ra mắt vào ngày 19 tháng 9. [7]
Vào ngày 23 tháng 8, một lịch trình đã được công bố, tiết lộ rằng nhóm sẽ ra mắt vào ngày 19 tháng 9 với đĩa mở rộng (EP) Target: Me cùng bài hát chủ đề "Trouble"[8].
2024-nay: Trở lại với "Un: Seen", "Ride or Die"
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 29 tháng 12 năm 2023, EVNNE thông báo sẽ phát hành đĩa mở rộng thứ hai mang tên Un: Seen vào ngày 22 tháng 1 năm 2024[9].
Vào ngày 8 tháng 5, EVNNE thông báo rằng họ sẽ phát hành đĩa mở rộng thứ ba của mình, Ride or Die , vào ngày 17 tháng 6[10].
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích: In đậm là nhóm trưởng
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Màu đại diện cá nhân | Nơi sinh | Quốc tịch | Công ty quản lý | ||||||
Latinh | Hangul | Kana | Latinh | Hangul | Kana | Hanja | Hán-Việt | |||||
Keita | 케이타 | ケイタ | Terazono Keita | 테라조노 케이타 | テラゾノケイタ | 寺園佳汰 | Tự Viên Giai Thái | 4 tháng 7, 2001 | Đỏ | Osaka, Nhật Bản | Nhật Bản | RAIN Company |
Park Hanbin | 박한빈 | パク・ハンビン | Park Hanbin | 박한빈 | パク・ハンビン | 朴瀚彬 | Phác Hàn Bân | 1 tháng 3, 2002 | Xanh Dương | Iksan-si, Jeollabuk, Hàn Quốc | Hàn Quốc | WakeOne Entertainment |
Lee Jeonghyeon | 이정현 | イ・ジョンヒョン | Lee Jeonghyeon | 이정현 | イ・ジョンヒョン | 李政縣 | L�� Đình Hiển | 11 tháng 9, 2002 | Xanh lá | Seo-gu, Incheon, Hàn Quốc | ||
Yoo Seungeon | 유승언 | ユ・スンオ | Yoo Seungeon | 유승언 | ユ・スンオ | 劉昇彦 | Du Thánh Ngạn | 2 tháng 1, 2004 | Hồng | Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc | Yuehua Entertainment | |
Ji Yunseo | 지윤서 | チ・ユンソ | Ji Yunseo | 지윤서 | チ・ユンソ | 池允瑞 | Trì Duẫn Từ | 15 tháng 10, 2004 | Trắng | Gangnam-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Mun Junghyun | 문정현 | ムン・ジョンヒョン | Mun Junghyun | 문정현 | ムン・ジョンヒョン | 文淨泫 | Văn Chính Hiển | 31 tháng 3, 2005 | Tím | Yangcheon-gu, Seoul, Hàn Quốc | WakeOne Entertainment | |
Park Jihoo | 박지후 | パク・ジフ | Park Jihoo | 박지후 | パク・ジフ | 朴祉厚 | Phác Trí Hậu | 14 tháng 7, 2006 | Vàng | Namyangju, Gyeonggi, Hàn Quốc |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa mở rộng (EP)
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||
---|---|---|---|---|---|---|
KOR [11] |
JPN [12] |
JPN Hot [13] | ||||
Target: Me |
|
1 | 6 | 54 | ||
Un: Seen |
|
2 | 7 | 85 | ||
Ride or Die |
|
7 | 4 | 99 |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR DL [21] | |||
"Trouble" | 2023 | 57 | Target: Me |
"Ugly" | 2024 | 8 | Un: Seen |
"Badder Love" | 11 | Ride or Die |
Các bài hát khác trên bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR DL [22] | |||
"Role Model" | 2023 | 87 | Target: Me |
"Pretty Thing" | 93 | ||
"Your Text" | 88 | ||
"Jukebox" | 89 | ||
"Even More" | 96 | ||
"Syrup" | 2024 | 51 | Un: Seen |
"K.O. (Keep On)" | 50 | ||
"Chase" | 54 | ||
"Festa" | 53 | ||
"I <3 U (I Love U)" | 62 | Ride or Die | |
"XO" | 66 | ||
"2X" | 70 | ||
"Boom Bari" | 64 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Người được đề cử/Sản phẩm đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Asian Pop Music Awards[chú thích 1] | 2023 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất (ở nước ngoài) | Target: Me | Đề cử | [24] |
Golden Disc Awards | 2023 | Tân binh của năm | Evnne | Đề cử | [25] |
Hanteo Music Awards | 2023 | Tân binh của năm - Nam | Đề cử | [26] | |
MAMA Awards | 2023 | Nghê sĩ mới xuất sắc nhất - Nam | Evnne | Đề cử | [27] |
Worldwide Fans' Choice Top 10 | Đề cử | ||||
Seoul Music Awards | 2023 | Tân binh của năm | Đề cử | [28] | |
The Fact Music Awards | 2024 | Giải thưởng xu hướng toàn cầu | Đoạt giải | [29] |
Chương trình âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2024 | 31 tháng 1 | "UGLY" | 4802 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2024 | 2 tháng 2 | "UGLY" | 6734 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ C_Hong (11 tháng 12 năm 2021). “Mnet Announces Male Version Of "Girls Planet 999" Audition Program”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (28 tháng 11 năm 2022). “"Boys Planet," The Male Version Of "Girls Planet 999," To Premiere In February 2023”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (25 tháng 6 năm 2022). “Mnet Confirms Plans To Air Male Version Of "Girls Planet 999" In 2023, With Contestants Of All Nationalities Invited To Apply”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ sala12 (3 tháng 8 năm 2023). “7 "Boys Planet" Contestants Confirmed To Debut As New Boy Group BLIT”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ “'보플' 문정현→케이타 7인조, '블릿'으로 하반기 데뷔 [공식]”. 스포츠동아 (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ MLim (9 tháng 8 năm 2023). “New Boy Group BLIT Consisting Of 7 "Boys Planet" Contestants Changes Group Name To EVNNE + Opens Official Social Media Accounts”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (28 tháng 12 năm 2023). “Watch: EVNNE Is Free-Spirited In Rebellious MV For Comeback Track "UGLY"”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (7 tháng 5 năm 2024). “Watch: EVNNE Sings Of Unstoppable Love In Dazzling MV For "Badder Love" Comeback”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Circle Album Chart:
- Target: Me: “Circle Album Chart – Week 38, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2023.
- Un: Seen: “Circle Album Chart – Week 4, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- Ride or Die: “Circle Album Chart – Week 25, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Oricon Albums Chart:
- “Target: Me (2023)”. October 23–29, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
- “Un: Seen (2024)”. January 22–28, 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
- “Ride or Die (2024)”. July 8–14, 2024. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Billboard Japan Hot Albums chart:
- Target: Me: “Billboard Japan Hot Albums – Week of September 27, 2023”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
- Un: Seen: “Billboard Japan Hot Albums – Week of January 31, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
- Ride or Die: “Billboard Japan Hot Albums – Week of June 26, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Circle Album Chart – 2023”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
- ^ Cumulative sales of Target: Me:
- オリコン月間 アルバムランキング 2023年10月度 [Oricon Monthly Album Ranking October 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- オリコン週間 アルバムランキング 2023年11月13日~2023年11月19日 [Oricon Weekly Album Ranking November 13, 2023 – November 19, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Evnne – Target: Me” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Circle Album Chart – First Half, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
- ^ Cumulative sales of Un: Seen:
- Physical (24,263):
- オリコン月間 アルバムランキング 2024年01月度 [Oricon Monthly Album Ranking January 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2024.
- オリコン月間 アルバムランキング 2024年02月度 [Oricon Monthly Album Ranking February 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
- Digital (150):
- オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2024年01月22日~2024年01月28日 [Oricon Weekly Digital Album Ranking January 22, 2024 to January 28, 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
- Physical (24,263):
- ^ Cumulative Sales of Ride or Die:
- “Circle Album Chart – June, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- “Circle Album Chart – Week 30, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2024.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2024年06月17日~2024年06月23日 [Oricon Weekly Album Ranking June 17, 2024 – June 23, 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2024.
- オリコン週間 アルバムランキング 2024年07月08日~2024年07月14日 [Oricon Weekly Album Ranking July 8, 2024 – July 14, 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Circle Download Chart:
- "Trouble": “Download Chart Week 38”. Circle Chart. September 17–23, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2023.
- "Ugly": “Download Chart Week 4”. Circle Chart. January 21–27, 2024. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- "Badder Love": “Download Chart Week 25”. Circle Chart. June 16–22, 2024. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Circle Download Chart:
- "Role Model" and other songs from Target: Me: “Download Chart Week 38”. Circle Chart. September 17–23, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2024.
- "Syrup" and other songs from Un: Seen: “Download Chart Week 4”. Circle Chart. January 21–27, 2024. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2024.
- "I <3 U (I Love U)" and other songs from Ride or Die: “Download Chart Week 25”. Circle Chart. June 16–22, 2024. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2024.
- ^ “2020亚洲流行音乐大奖结果出炉 林俊杰获5奖成最大赢家”. VCT News (bằng tiếng Chinese). 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “【APMA 2023】亚洲流行音乐大奖2023年度入围名单” (bằng tiếng Trung). Asian Pop Music Awards. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Golden Disc Awards 2024 Full Winners List: Jung Kook, NewJeans, Stray Kids, SEVENTEEN Take Home Trophies”. outlookindia. 6 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Lee, Tae-soo (18 tháng 2 năm 2024). 한터뮤직어워즈 대상에 NCT 드림·세븐틴 등 [Hanteo Music Awards Grand Prize Winners: NCT Dream, Seventeen, etc.] (bằng tiếng Hàn). Yonhap News Agency. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Grein, Paul (19 tháng 10 năm 2023). “Jimin & Tomorrow X Together Lead Nominations for 2023 MAMA Awards (Full List)”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ Jeong, Ha-eun (3 tháng 1 năm 2024). 역사상 첫 해외 개최, 대상은 엔시티 드림 "2년 연속 수상 영광...시즈니 덕분"[제33회 서울가요대상] [Held overseas for the first time in history, the grand prize was awarded by NCT Dream "Honored to be awarded for the second year in a row...Thanks to Czennies" [The 33rd Seoul Music Awards]] (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Cha, E (7 tháng 9 năm 2024). “Winners Of 2024 The Fact Music Awards (TMA) Day 1”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2024.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “chú thích”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="chú thích"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu