Bước tới nội dung

Avram Grant

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do NgNMinh (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 16:02, ngày 14 tháng 2 năm 2024. Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Avram Grant
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Avraham Grant
Ngày sinh 6 tháng 2, 1955 (69 tuổi)
Nơi sinh Petah Tikva, Israel
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1972–1986 Hapoel Petah Tikva (trẻ)
1986–1991 Hapoel Petah Tikva
1991–1995 Maccabi Tel Aviv
1995–1996 Hapoel Haifa
1996–2000 Maccabi Tel Aviv
2000–2002 Maccabi Haifa
2002–2006 Israel
2007–2008 Chelsea
2009–2010 Portsmouth
2010–2011 West Ham United
2012 Partizan Belgrade
2014 BEC Tero Sasana (giám đốc kĩ thuật)
2014–2017 Ghana
2018 NorthEast United (tạm quyền)
2022– Zambia
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Ghana (huấn luyện viên)
Cúp bóng đá châu Phi
Á quân 2015

Avraham "Avram" Grant (tiếng Hebrew: אברהם "אברם" גרנט‎; sinh ngày 6 tháng 5 năm 1955 tại Petah Tikva, Israel) là một huấn luyện viên bóng đá người Israel. Hiện tại ông đang dẫn dắt đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Không chơi bóng đá chuyên nghiệp trận nào, nhưng Grant bắt đầu sự nghiệp huấn luyện viên bóng đá ngay từ năm 1974, khi mới 19 tuổi. Năm 1986, dẫn dắt Hapoel Petach Tikva và giành Vô địch giải bóng đá trẻ Israel.

1991, dẫn dắt Maccabi Tel Aviv và đưa đội giành chức vô địch quốc gia.

Cuối 2001 đầu 2002, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia Israel.

2007, thông qua Pini Zahavi, Grant quan hệ với Roman Abramovich và được mời về làm Giám đốc thể thao cho Chelsea sau khi chia tay Portsmouth.

Sự nghiệp Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hapoel Petah Tikva
    1. Vô địch giải trẻ Israel (Toto Cup Al): 1990; 1991
  • Maccabi Tel Aviv FC
    • Vô địch giải bóng đá Israel (Israeli championships): 1992; 1995
    • Vô địch Israel State Cup: 1994
    • Vô địch Toto Cup Al: 1993; 1999
  • Maccabi Haifa
    • Vô địch Israeli championships: 2001; 2002
    • Vô địch Toto Cup Al: 2002
  • Chelsea FC
    • Á quân giải ngoại hạng Anh (Premier League): 2008
    • Á quân UEFA Champions League: 2008
    • Á quân Cúp liên đoàn Anh (Football League Cup): 2008
  • Portsmouth
    • Á quân FA Cup: 2010
  • Partizan Belgrade
    • Vô địch giải bóng đá Serbia (Serbian SuperLiga): 2012

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]