Bước tới nội dung

Linalyl acetat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Nguyenphanuyennhi (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 07:58, ngày 15 tháng 9 năm 2017 (Trang mới: “nhỏ|347x347px '''Linalyl axetat''' là một chất hoá học có công thức là C<sub>12</sub>H<sub>20</sub>O<sub>2</sub>…”). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Tập tin:Linalyl axetat.jpg

Linalyl axetat là một chất hoá học có công thức là C12H20O2 với khối lượng phân tử là 196,29 g/mol, mật độ 895 kg/m³. Nó là một este của Linalool, có nguồn gốc tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại hoa và gia vị, mỹ phẩm. Đây là một trong những thành phần chính của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương ( lavande).

Tính chất

Tính chất vật lý

Linalyl axetat là một chất lỏng không màu có độ sôi 220°C, dễ cháy, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ, không độc, có mùi thơm cay.

Chiếm tỷ lệ 0.01% trong tinh dầu chanh.

Tính chất hóa học

Linalyl axetat không bền với không khí, dễ bị oxy hóa làm phân hủy. Sản phẩm sau khi oxy hóa gây viêm da dị ứng và triệu chứng đặc biệt nghiêm trọng với người bị bệnh eczema.

Ứng dụng

Được sử dụng trong công nghiệp mỹ phẩm, đặc biệt trong các sản phẩm xịt phòng, long não và kem bôi chống muỗi hoặc côn trùng.

Chỉ khoảng 5% số người sử dụng bị dị ứng với chất này.

Điều chế

Linalyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa Linalool và axit axetic.

Tham khảo

http://www.inchem.org/documents/sids/sids/115957.pdf

https://en.wikipedia.org/wiki/Linalyl_acetate