Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Emma Roberts”
Không có tóm lược sửa đổi |
Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2 |
||
(Không hiển thị 70 phiên bản của 28 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin nhân vật |
|||
{{Infobox person |
|||
| |
| = Emma Roberts |
||
| |
| = Emma .jpg |
||
| |
| = Roberts |
||
| |
| = Emma Rose Roberts |
||
| |
| = {{birth date and age|mf=yes|1991|2|10}} |
||
| nghề nghiệp = Diễn viên, ca sĩ, người mẫu |
|||
| birth_place = [[Rhinebeck, New York]], USA |
|||
| năm hoạt động = 2001–nay |
|||
| occupation = Actress, voice actress, singer |
|||
| người thân = Eric Roberts (bố) <br>[[Julia Roberts]] (cô) |
|||
| years_active = 2001–nay |
|||
| website |
| website = http://www.emmaroberts.net |
||
| nơi sinh = Rhinebeck, New York, U.S. |
|||
<!-- Biến số không xác định --> |
|||
| labels = Columbia Records, Sony Music Enterteiment |
|||
| associated_acts = [[Rory Culkin]] |
|||
}} |
}} |
||
'''Emma Rose Roberts'''<ref name="http1">[http://www.imdb.com/name/nm0731075/ Emma Roberts (II)]. Imdb.com. |
'''Emma Rose Roberts'''<ref name="http1">[http://www.imdb.com/name/nm0731075/ Emma Roberts (II)]. Imdb.com. 30.</ref> (sinh ngày 10 tháng 2 năm 1991)<ref name="awards1">[http://www.imdb.com/name/nm0731075/awards Emma Roberts (II) - Awards].Imdb.com. 2009.</ref> là nữ diễn viên, ca sĩ người Mỹ, và còn là nhạc sĩ kiêm cả nhà thiết kế thời trang<ref name="http1"/>. Roberts bắt đầu được biết đến với vai cô ca sĩ Addie trong loạt phim dài tập Nickelodeon ''Unfabulous'' lúc album đầu tay, chính là nhạc nền trong phim mang tên ''Unfabulous and More''. Sau đó cô tiếp tục theo đuổi sự nghiệp ca hát với công việc hát nhạc phim ''Ice Princess'' và ''Aquamarine''. Từ đây Emma chính thức chuyên tâm vào nghiệp diễn, với vai để đời trong phim ''Nancy Drew'' năm 2007 và lần đầu tiên tham gia lồng tiếng cho phim ''The Flight Before Christmas''. |
||
== |
== == |
||
Roberts sinh ra tại |
Roberts sinh ra tại Rhinebeck, , [[New York ]].<ref>http://..com///.html =://web.archive.org/web//http://..com///.html |=-- , </ref> Cô là con gái của Roberts , chia tay không lâu sau khi Emma chào đời sống với mẹ . Emma : "Tôi sống cùng mẹ nhiều hơn và ít khi có dịp ở cạnh bố nhưng rất thân thiết với cô Julia" và thường xuyên được theo cô Julia đi đóng phim từ khi lên 5 tuổi.<ref name="http2">[http://www.imdb.com/name/nm0731075/bio Emma Roberts (II) - Biography]. Imdb.com (12). 30 </ref> |
||
Cô còn có 2 em cùng mẹ khác cha là Morgan và Keaton Simons.<ref name=youmag>{{cite journal | author=Elaine Lipworth | title=Recognise That Smile? | journal=You Magazine | year=2005 | issue=July 24, 2005 | pages= 28–31 | quote=I'm definitely closer to my mum and stepdad and I don't see my real father much}}</ref> Roberts theo học ''Trường nữ sinh Archer'' tại [[Brentwood, California]] năm lớp 7 và lớp 8 (2004 - 2005).<ref name="http2"/> Cô cũng chia sẻ về việc học của bản thân trong 1 buổi phỏng vấn năm 2007 rằng: "Tôi có 1 gia sư và chúng tôi có 3 tiếng để học ở trường mỗi ng��y. Đó là cách mà tôi theo kịp được nghiệp diễn, sau đó nếu không phải học thì tôi lại tới trường quay hoặc làm việc khác." |
|||
Emma có hai em gái Morgan and Keaton Simons, và em gái cùng mẹ khác cha là Grace Nickels.<ref>{{Chú thích web | tiêu đề=Roberts Rule: With Emma's Star on the Rise, They're a Dynasty | url=http://webcenters.netscape.compuserve.com/celebrity/becksmith.jsp?p=bsf_robertsrule | ngày truy cập=ngày 24 tháng 9 năm 2005 | archive-date = ngày 25 tháng 3 năm 2012 | archive-url=https://web.archive.org/web/20120325224047/http://webcenters.netscape.compuserve.com/celebrity/becksmith.jsp?p=bsf_robertsrule |url-status=dead }}</ref> Roberts theo học Trường nữ Archer ở hạt Brentwood tại [[Los Angeles]], [[California]] trong năm lớp 7 và lớp 8 (2004 - 2005).<ref name="http2"/> Cô cũng chia sẻ về việc học của bản thân trong 1 buổi phỏng vấn năm 2007 rằng: "''Tôi có 1 gia sư và chúng tôi có 3 tiếng để học ở trường mỗi ngày. Đó là cách mà tôi theo kịp được nghiệp diễn, sau đó nếu không phải học thì tôi lại tới trường quay hoặc làm việc khác.''" |
|||
==Những phim đã tham gia== |
|||
==Đời tư== |
|||
Tháng 9 năm 2011, Roberts vào học tại Sarah Lawrence College.<ref>[http://perezhilton.com/ngày 9 tháng 9 năm 2011-emma-roberts-is-excited-to-be-in-college-at-sarah-lawrence-university Emma Roberts Loooves College! | PerezHilton.com<!-- Bot generated title -->]{{Liên kết hỏng|date=2022-11-22 |bot=InternetArchiveBot }}</ref> Tuy nhiên vào tháng 1 năm 2012, đại diện của Roberts thông báo cô sẽ tạm hoãn việc học đại học để tập trung vào sự nghiệp diễn xuất.<ref>[http://www.life andstylemag.com/2012/01/emma-roberts-puts-college-on-hold.html "Emma Roberts Puts College On Hold"] ngày 4 tháng 1 năm 2012, Life & Style</ref> Emma từng hẹn hò với [[Chord Overstreet]] trong vài tháng từ năm 2011 tới tháng 4 năm 2012. Cô đã từng yêu Evan Peters, hiện đã chia tay. |
|||
==Danh sách phim== |
|||
===Phim=== |
===Phim=== |
||
{| class="wikitable" style="font-size:90%;" |
{| class="wikitable" style="font-size:90%;"; |
||
|- |
|- |
||
! Năm |
! Năm |
||
! |
! đề |
||
! Vai |
! Vai |
||
! Ghi chú |
! Ghi chú |
||
|- |
|- |
||
| 2001 |
| 2001 |
||
| '' |
| ''Blow'' |
||
| |
| Kristina Jung |
||
| |
| |
||
|- |
|||
| 2001 |
|||
| ''BigLove'' |
|||
| Delilah |
|||
| Phim ngắn |
|||
|- |
|||
| 2001 |
|||
| ''Người tình kiểu Mỹ'' |
|||
| Cô gái trong chiếc áo tím |
|||
| Không xuất hiện trong credit<ref>{{cite web|title=Emma Roberts|url=https://www.tvguide.com/celebrities/emma-roberts/bio/191977/|publisher=TV Guide|access-date=April 21, 2015|archive-date=September 7, 2015|archive-url=https://web.archive.org/web/20150907100041/http://www.tvguide.com/celebrities/emma-roberts/bio/191977/|url-status=live}}</ref> |
|||
|- |
|- |
||
| 2002 |
| 2002 |
||
| '' |
| ''Grand Champion'' |
||
| Sister |
|||
| Em của nhân vật chính Buddy |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| 2006 |
|||
| '' |
| ''Spymate'' |
||
| Amelia Muggins |
| Amelia Muggins |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| 2006 |
|||
| ''[[Aquamarine (phim)|Aquamarine]]'' |
|||
| ''Aquamarine'' |
|||
| Claire |
|||
| Claire Brown |
|||
| rowspan="2"| Vai chính |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2007 |
| 2007 |
||
| '' |
| ''Nancy Drew'' |
||
| Nancy Drew |
| Nancy Drew |
||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2008 |
|||
| ''Wild Child'' |
|||
| Poppy Moore |
|||
| |
|||
|- |
|||
| 2008 |
|||
| ''Lymelife'' |
|||
| Adrianna Bragg |
|||
| |
|||
|- |
|||
| 2008 |
|||
| ''The Flight Before Christmas'' |
| ''The Flight Before Christmas'' |
||
| Wilma |
| Wilma |
||
| Lồng tiếng |
| Lồng tiếng |
||
|- |
|- |
||
| 2009 |
|||
| ''[[Wild Child (phim)|Wild Child]]'' |
|||
| ''Hotel for Dogs'' |
|||
| Poppy Moore |
|||
| rowspan="3"| Vai chính |
|||
|- |
|||
| rowspan="3"| 2009 |
|||
| ''[[Hotel for Dogs (phim)|Hotel for Dogs]]'' |
|||
| Andi |
| Andi |
||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2009 |
|||
| ''[[Lymelife]]'' |
|||
| ''The Winning Season'' |
|||
| Adrianna Bragg |
|||
| Abbie Miller |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2010 |
|||
| ''[[The Winning Season]]'' |
|||
| ''Twelve'' |
|||
| Abbie |
|||
| Molly Norton |
|||
|rowspan="2"| Vai phụ |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2010 |
|||
|''[[ |
|''[[ ]]'' |
||
|Grace Smart |
|Grace Smart |
||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2010 |
|||
|''[[4.3.2.1]]'' |
|||
| ''Memoirs of a Teenage Amnesiac'' |
|||
|Joanne |
|||
| |
| |
||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2010 |
|||
|''[[Twelve (phim)|Twelve]]'' |
|||
| ''4.3.2.1.'' |
|||
|Molly Norton |
|||
| Joanne |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| 2010 |
|||
|''[[Memoirs of a Teenage Amnesiac]]'' |
|||
| ''It's Kind of a Funny Story'' |
|||
|Alice Leeds |
|||
| Noelle |
|||
| rowspan="2"| Vai phụ |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2010 |
|||
|''[[It's Kind of a Funny Story (phim)|It's Kind of a Funny Story]]'' |
|||
| ''Virginia'' |
|||
|Noelle |
|||
| Jessie Tipton |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| |
| 2011 |
||
| ''The Art of Getting By'' |
|||
|Liza |
|||
| Sally Howe |
|||
| Nhà sản xuất chính |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2011 |
|||
|''What's Wrong with Virginia'' |
|||
| ''Scream 4'' |
|||
|Jessie Tipton |
|||
| Jill Roberts |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
| 2012 |
|||
| rowspan="2"| 2011 |
|||
| ''Celeste and Jesse Forever'' |
|||
|''[[Scream 4]]'' |
|||
| Riley Banks |
|||
|Jill Kessler |
|||
| |
|||
| Vai phụ |
|||
|- |
|- |
||
| 2013 |
|||
|''[[Homework (2011 film)|Homework]]''<ref>{{cite news|url=http://www.variety.com/article/VR1118018107.html?categoryId=13&cs=1|publisher=Variety|last=Cox|first=Gordon|title=Roberts, Highmore assigned 'Homework'|date=April 21, 2010|accessdate=April 24, 2010}}</ref> |
|||
| ''Adult World'' |
|||
|Sally |
|||
| |
| |
||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2013 |
|||
| ''[[Gia đình bá đạo]]'' |
|||
| Aaron and Sarah |
|||
| Casey Mathis / Casey Miller |
|||
| Sarah |
|||
| |
|||
| Vai chính |
|||
|} |
|||
=== Truyền hình === |
|||
{| class="wikitable" style="font-size:90%;" ; |
|||
|- style="text-align:center;" |
|||
! Năm |
|||
! Tựa đề |
|||
! Vai |
|||
! Ghi chú |
|||
|- |
|- |
||
| 2013 |
|||
| 2004–2007 |
|||
|'' |
|'''' |
||
| April May |
|||
|[[Ca sĩ Addie]] |
|||
| |
|||
|Vai chính |
|||
|- |
|- |
||
| |
| |
||
|'' |
|'' '' |
||
| Nancy Michaelides |
|||
|Addie |
|||
| Hậu kỳ |
|||
|Khách mời trong tập "Honor Council" |
|||
|- |
|- |
||
| |
| |
||
|'' |
|'' '' |
||
| Rebekah Fuller |
|||
|Herself |
|||
| |
|||
|Khách mời trong tập "House Party" |
|||
|} |
|||
<!-- Nancy Drew 3 --> |
|||
2010 The Dark Divine |
|||
==Danh sách các đĩa đơn== |
|||
;Album phòng thu |
|||
:*2005: ''[[Unfabulous and More]]'' |
|||
;Nhạc nền trong phim |
|||
:*2005: ''[[Unfabulous and More]]'' |
|||
:*2005: ''[[Ice Princess]]'' |
|||
:*2006: ''[[Aquamarine (phim)#|Nhạc nền gốc Aquamarine]]'' |
|||
;Những đĩa đơn đã ra mắt |
|||
:*2005: ''Santa Claus Is Coming To Town''<ref>Santa Claus Is Comin' To Town (Bản đơn) {{asin|B0013FYNJ0}}</ref> |
|||
=== Giải thưởng === |
|||
{| class="wikitable" |
|||
|- |
|- |
||
| 2015 |
|||
!Năm |
|||
| ''Ashby'' |
|||
!Kết quả |
|||
| Eloise |
|||
!Giải thưởng |
|||
| |
|||
!Thể loại |
|||
!Đề cử |
|||
|- |
|- |
||
| 2015 |
|||
| rowspan="3" |2005 || {{nom}} || [[Teen Choice Award]] || Choice TV Breakout Performance — Female || rowspan="6" | ''Unfabulous'' |
|||
| ''The Blackcoat's Daughter'' |
|||
| Joan Marsh |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2016 |
|||
| {{nom}} || rowspan="3" | [[Young Artist Award]] || Best Performance in a TV Series (Comedy or Drama) - Leading Young Actress |
|||
| ''Nerve'' |
|||
| Venus "Vee" Delmonico |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2017 |
|||
| {{nom}} || Outstanding Young Performers in a TV Series |
|||
| ''Who We Are Now'' |
|||
| Jess |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2018 |
|||
| 2006 || {{nom}} || Best Young Ensemble Performance in a TV Series (Comedy or Drama) |
|||
| ''In a Relationship'' |
|||
| Hallie |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2018 |
|||
| rowspan="6" |2007 || {{nom}} || [[Kids' Choice Award]] || Favorite TV Actress |
|||
| ''Billionaire Boys Club'' |
|||
| Sydney Evans |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2018 |
|||
| {{nom}} || rowspan="3" | Teen Choice Award || Choice TV Actress: Comedy |
|||
| ''Góc phố Italy'' |
|||
| Nicoletta "Nikki" Angioli |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2018 |
|||
| {{nom}} || Choice Movie: Female Breakout || rowspan="2" |''Nancy Drew'' |
|||
| ''Time of Day''<ref>{{Cite web|date=September 18, 2018|title=Rag & Bone 'Time of Day' Film Starring Emma Roberts and John Hamm|url=https://lesfacons.com/2018/09/18/rag-bone-time-of-day-film-starring-emma-roberts-and-john-hamm/|url-status=live|access-date=November 10, 2021|website=Les Facons|archive-date=November 10, 2021|archive-url=https://web.archive.org/web/20211110114757/https://lesfacons.com/2018/09/18/rag-bone-time-of-day-film-starring-emma-roberts-and-john-hamm/}}</ref> |
|||
| Chính cô |
|||
| Phim ngắn |
|||
|- |
|- |
||
| 2019 |
|||
| {{nom}} || Choice Movie Actress: Comedy |
|||
| ''Paradise Hills'' |
|||
| Uma |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2019 |
|||
| {{Won}} || Young Artist Award || Best Performance in a Feature Film — Supporting Young Actress || ''Aquamarine'' |
|||
| ''UglyDolls'' |
|||
| Wedgehead |
|||
| Lồng tiếng |
|||
|- |
|- |
||
| 2020 |
|||
| {{Won}} || [[ShoWest]] || Female Star Of Tomorrow || Herself |
|||
| ''Cuộc săn'' |
|||
| Yoga Pants |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2020 |
|||
| rowspan="5" | 2008 || {{nom}} || Kids' Choice Awards || Favorite TV Actress || rowspan="3" | ''Unfabulous'' |
|||
| ''Holidate'' |
|||
| Sloane Benson |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| rowspan="2" | 2022 |
|||
| {{nom}} || rowspan="4" | Young Artist Award || Best Performance in a TV Series — Leading Young Actress |
|||
| ''Abandoned'' |
|||
| Sara |
|||
| Đồng thời là nhà sản xuất |
|||
|- |
|- |
||
| ''About Fate'' |
|||
| {{nom}} || Best Young Ensemble Performance in a TV Series |
|||
| Margot Hayes |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| 2024 |
|||
| {{nom}} || Best Performance in a Feature Film — Leading Young Actress || rowspan="2" | ''Nancy Drew'' |
|||
| ''Madame Web'' |
|||
| TBA |
|||
| Đang ghi hình |
|||
|- |
|- |
||
| TBA |
|||
| {{nom}} || Best Performance in a Feature Film — Young Ensemble Cast |
|||
| ''Maybe I Do'' |
|||
| Michelle |
|||
| |
|||
|- |
|- |
||
| TBA |
|||
| 2010 || {{nom}} || Young Artist Award || Best Performance in a Feature Film — Leading Young Actress || ''Hotel For Dogs'' |
|||
| ''Saurus City'' |
|||
| Sasha Nutwagon |
|||
| Lồng tiếng; Hậu kỳ |
|||
|- |
|||
| TBA |
|||
| ''Space Cadet'' |
|||
| Rex |
|||
| Đồng giám đốc sản xuất; Đang ghi hình |
|||
|- |
|||
|}<!-- DO NOT add films not yet in production per WP:CRYSTAL and WP:NFF. --> |
|||
=== Truyền hình === |
|||
{| class="wikitable mw-collapsible" style="font-size:90%;"; |
|||
|- |
|||
! scope="col"| Năm |
|||
! scope="col"| Tiêu đề |
|||
! scope="col"| Vai |
|||
! scope="col" class="unsortable" | Ghi chú |
|||
|- |
|||
| 2004–2007 |
|||
| ''Unfabulous'' |
|||
| Addie Singer |
|||
| Vai chính; 41 tập |
|||
|- |
|||
| 2004 |
|||
| ''Drake & Josh'' |
|||
| Addie Singer |
|||
| Tập: "Honor Council" |
|||
|- |
|||
| 2006, 2012 |
|||
| ''Punk'd'' |
|||
| Chính cô |
|||
| 2 tập |
|||
|- |
|||
| 2007 |
|||
| ''The Hills'' |
|||
| Chính cô |
|||
| Tập: "Young Hollywood" |
|||
|- |
|||
| 2010 |
|||
| ''Jonas L.A.'' |
|||
| Chính cô |
|||
| Tập: "House Party" |
|||
|- |
|||
| 2011 |
|||
| ''Take Two with Phineas and Ferb'' |
|||
| Chính cô |
|||
| Tập: "Emma Roberts" |
|||
|- |
|||
| 2011 |
|||
| ''Extreme Makeover: Home Edition'' |
|||
| Chính cô |
|||
| Tập: "The Brown Family" |
|||
|- |
|||
| 2013 |
|||
| ''[[Family Guy]]'' |
|||
| Amanda Barrington (lồng tiếng) |
|||
| Tập: "No Country Club for Old Men" |
|||
|- |
|||
| 2013–2014 |
|||
| ''[[American Horror Story: Coven]]'' |
|||
| Madison Montgomery |
|||
| Vai chính; 13 tập |
|||
|- |
|||
| 2014 |
|||
| ''Delirium'' |
|||
| Lena Haloway |
|||
| |
|||
|- |
|||
| 2014–2015 |
|||
| ''[[American Horror Story: Freak Show]]'' |
|||
| Maggie Esmerelda |
|||
| Vai chính; 10 tập |
|||
|- |
|||
| 2015–2016 |
|||
| ''Scream Queens'' |
|||
| Chanel Oberlin |
|||
| Vai chính; 23 tập |
|||
|- |
|||
| 2017 |
|||
| ''[[American Horror Story: Cult]]'' |
|||
| Serena Belinda |
|||
| Tập: "11/9" |
|||
|- |
|||
| 2018 |
|||
| ''[[American Horror Story: Apocalypse]]'' |
|||
| Madison Montgomery |
|||
| Vai chính; 7 tập |
|||
|- |
|||
| 2019 |
|||
| ''[[American Horror Story: 1984]]'' |
|||
| Brooke Thompson |
|||
| Vai chính; 9 tập |
|||
|} |
|} |
||
==Danh sách các đĩa đơn== |
|||
== Giải thưởng và Đề cử == |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
<div class="reflist4" style="height: 220px; overflow: auto; padding: 3px" > |
<div class="reflist4" style="height: 220px; overflow: auto; padding: 3px" > |
||
{{Reflist|2}} |
|||
</div> |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
* [http://www.emmaroberts.net/ Trang chủ] |
* [http://www.emmaroberts.net/ Trang chủ] |
||
Dòng 197: | Dòng 349: | ||
* [http://www.allmovie.com/artist/emma-roberts-284723 Emma Roberts] tại [[Allmovie]] |
* [http://www.allmovie.com/artist/emma-roberts-284723 Emma Roberts] tại [[Allmovie]] |
||
* {{ymovies name|id=1804508466}} |
* {{ymovies name|id=1804508466}} |
||
* [http://www.allmusic.com/artist/emma-roberts-p737484 Emma Roberts] tại [[Allmusic]] |
* [http://www.allmusic.com/artist/emma-roberts-p737484 Emma Roberts] tại [[Allmusic]] |
||
{{Persondata |
|||
|TÊN=Roberts, Emma |
|||
|TÊN KHAI SINH=Roberts, Emma Rose |
|||
|MÔ TẢ VẮN TẮT=Diễn viên nhí người Mỹ; cháu gái của nữ diên viên Julia Roberts |
|||
|NGÀY SINH= Ngày 10 tháng 2 năm 1991 |
|||
|NƠI SINH= [[Rhinebeck]], [[New York]], Hoa Kì |
|||
}} |
|||
{{DEFAULTSORT:Roberts, Emma}} |
|||
[[Category:Sinh năm 1991]] |
|||
[[Category:Diễn viên California]] |
|||
[[Category:Diễn viên New York]] |
|||
[[Category:Diễn viên nhí người Mỹ]] |
|||
[[Category:Ca sĩ nhí người Mỹ]] |
|||
[[Category:Nữ ca sĩ người Mỹ]] |
|||
[[Category:Diễn viên điện ảnh Mỹ]] |
|||
[[Category:Nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ]] |
|||
[[Category:Diễn viên truyền hình Mỹ]] |
|||
[[Category:Nghệ sĩ hãng thu âm Columbia]] |
|||
[[Category:Người còn sống]] |
|||
[[Category:Người ở quận Dutchess, New York]] |
|||
[[Category:Người dành giải Young Artist Awards]] |
|||
{{DEFAULTSORT:Roberts, Emma}} |
|||
[[ar:إيما روبرتس]] |
|||
[[Thể loại:Nữ ca sĩ Mỹ]] |
|||
[[zh-min-nan:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Nữ ca sĩ nhạc pop Mỹ]] |
|||
[[cs:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Nữ diễn viên đến từ New York]] |
|||
[[de:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ]] |
|||
[[et:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21]] |
|||
[[es:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Nữ diễn viên truyền hình Mỹ]] |
|||
[[fr:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Sinh năm 1991]] |
|||
[[id:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Nữ diễn viên thiếu nhi Mỹ]] |
|||
[[it:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Người Mỹ gốc Anh]] |
|||
[[he:אמה רוברטס]] |
|||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
|||
[[hu:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Ca sĩ thiếu nhi Mỹ]] |
|||
[[nl:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Người Mỹ gốc Đức]] |
|||
[[ja:エマ・ロバーツ]] |
|||
[[Thể loại:Người Mỹ gốc Ireland]] |
|||
[[no:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Người Mỹ gốc Scotland]] |
|||
[[pl:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ]] |
|||
[[pt:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Nghệ sĩ của Columbia Records]] |
|||
[[ru:Робертс, Эмма]] |
|||
[[Thể loại:Nữ ca sĩ thế kỷ 21]] |
|||
[[sl:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Ca sĩ nhạc pop Mỹ]] |
|||
[[fi:Emma Roberts]] |
|||
[[Thể loại:Người Mỹ gốc Thụy Điển]] |
|||
[[sv:Emma Roberts]] |
|||
[[th:เอมมา โรเบิตส์]] |
|||
[[tr:Emma Roberts]] |
|||
[[uk:Емма Робертс]] |
|||
[[vi:Emma Robert]] |
Bản mới nhất lúc 05:54, ngày 22 tháng 11 năm 2022
Emma Roberts | |
---|---|
Sinh | Emma Rose Roberts 10 tháng 2, 1991 Rhinebeck, New York, U.S. |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ, người mẫu |
Năm hoạt động | 2001–nay |
Người thân | Eric Roberts (bố) Julia Roberts (cô) |
Website | www |
Emma Rose Roberts[1] (sinh ngày 10 tháng 2 năm 1991)[2] là nữ diễn viên, ca sĩ người Mỹ, và còn là nhạc sĩ kiêm cả nhà thiết kế thời trang[1]. Roberts bắt đầu được biết đến với vai cô ca sĩ Addie trong loạt phim dài tập Nickelodeon Unfabulous và cùng lúc phát hành album đầu tay, chính là nhạc nền trong phim mang tên Unfabulous and More. Sau đó cô tiếp tục theo đuổi sự nghiệp ca hát với công việc hát nhạc phim Ice Princess và Aquamarine. Từ đây Emma chính thức chuyên tâm vào nghiệp diễn, với vai để đời trong phim Nancy Drew năm 2007 và lần đầu tiên tham gia lồng tiếng cho phim The Flight Before Christmas.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Roberts sinh ra tại Rhinebeck, quận Dutchess, New York.[3] Cô là con gái của Eric Roberts và bạn gái Kelly Cunningham.[4] Và chia tay không lâu sau khi Emma chào đời và sau đó đều có gia đình riêng. Emma sống với mẹ và cha dượng Kelly Nickels (từng là thành viên ban nhạc L.A. Guns). Emma là cháu gái của hai nữ diễn viên Julia Roberts và Lisa Roberts Gillan. Cô từng chia sẻ rằng: "Tôi sống cùng mẹ nhiều hơn và ít khi có dịp ở cạnh bố nhưng rất thân thiết với cô Julia" và thường xuyên được theo cô Julia đi đóng phim từ khi lên 5 tuổi.[5][6]
Emma có hai em gái Morgan and Keaton Simons, và em gái cùng mẹ khác cha là Grace Nickels.[7] Roberts theo học Trường nữ Archer ở hạt Brentwood tại Los Angeles, California trong năm lớp 7 và lớp 8 (2004 - 2005).[5] Cô cũng chia sẻ về việc học của bản thân trong 1 buổi phỏng vấn năm 2007 rằng: "Tôi có 1 gia sư và chúng tôi có 3 tiếng để học ở trường mỗi ngày. Đó là cách mà tôi theo kịp được nghiệp diễn, sau đó nếu không phải học thì tôi lại tới trường quay hoặc làm việc khác."
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 9 năm 2011, Roberts vào học tại Sarah Lawrence College.[8] Tuy nhiên vào tháng 1 năm 2012, đại diện của Roberts thông báo cô sẽ tạm hoãn việc học đại học để tập trung vào sự nghiệp diễn xuất.[9] Emma từng hẹn hò với Chord Overstreet trong vài tháng từ năm 2011 tới tháng 4 năm 2012. Cô đã từng yêu Evan Peters, hiện đã chia tay.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2001 | Blow | Kristina Sunshine Jung | |
2001 | BigLove | Delilah | Phim ngắn |
2001 | Người tình kiểu Mỹ | Cô gái trong chiếc áo tím | Không xuất hiện trong credit[10] |
2002 | Grand Champion | Sister | |
2006 | Spymate | Amelia Muggins | |
2006 | Aquamarine | Claire Brown | |
2007 | Nancy Drew | Nancy Drew | |
2008 | Wild Child | Poppy Moore | |
2008 | Lymelife | Adrianna Bragg | |
2008 | The Flight Before Christmas | Wilma | Lồng tiếng |
2009 | Hotel for Dogs | Andi | |
2009 | The Winning Season | Abbie Miller | |
2010 | Twelve | Molly Norton | |
2010 | Ẩn số tình yêu | Grace Smart | |
2010 | Memoirs of a Teenage Amnesiac | Alice Leeds | |
2010 | 4.3.2.1. | Joanne | |
2010 | It's Kind of a Funny Story | Noelle | |
2010 | Virginia | Jessie Tipton | |
2011 | The Art of Getting By | Sally Howe | |
2011 | Scream 4 | Jill Roberts | |
2012 | Celeste and Jesse Forever | Riley Banks | |
2013 | Adult World | Amy Anderson | |
2013 | Gia đình bá đạo | Casey Mathis / Casey Miller | |
2013 | Palo Alto | April May | |
2013 | Empire State | Nancy Michaelides | Hậu kỳ |
2015 | Tôi là Michael | Rebekah Fuller | |
2015 | Ashby | Eloise | |
2015 | The Blackcoat's Daughter | Joan Marsh | |
2016 | Nerve | Venus "Vee" Delmonico | |
2017 | Who We Are Now | Jess | |
2018 | In a Relationship | Hallie | |
2018 | Billionaire Boys Club | Sydney Evans | |
2018 | Góc phố Italy | Nicoletta "Nikki" Angioli | |
2018 | Time of Day[11] | Chính cô | Phim ngắn |
2019 | Paradise Hills | Uma | |
2019 | UglyDolls | Wedgehead | Lồng tiếng |
2020 | Cuộc săn | Yoga Pants | |
2020 | Holidate | Sloane Benson | |
2022 | Abandoned | Sara | Đồng thời là nhà sản xuất |
About Fate | Margot Hayes | ||
2024 | Madame Web | TBA | Đang ghi hình |
TBA | Maybe I Do | Michelle | |
TBA | Saurus City | Sasha Nutwagon | Lồng tiếng; Hậu kỳ |
TBA | Space Cadet | Rex | Đồng giám đốc sản xuất; Đang ghi hình |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2004–2007 | Unfabulous | Addie Singer | Vai chính; 41 tập |
2004 | Drake & Josh | Addie Singer | Tập: "Honor Council" |
2006, 2012 | Punk'd | Chính cô | 2 tập |
2007 | The Hills | Chính cô | Tập: "Young Hollywood" |
2010 | Jonas L.A. | Chính cô | Tập: "House Party" |
2011 | Take Two with Phineas and Ferb | Chính cô | Tập: "Emma Roberts" |
2011 | Extreme Makeover: Home Edition | Chính cô | Tập: "The Brown Family" |
2013 | Family Guy | Amanda Barrington (lồng tiếng) | Tập: "No Country Club for Old Men" |
2013–2014 | American Horror Story: Coven | Madison Montgomery | Vai chính; 13 tập |
2014 | Delirium | Lena Haloway | |
2014–2015 | American Horror Story: Freak Show | Maggie Esmerelda | Vai chính; 10 tập |
2015–2016 | Scream Queens | Chanel Oberlin | Vai chính; 23 tập |
2017 | American Horror Story: Cult | Serena Belinda | Tập: "11/9" |
2018 | American Horror Story: Apocalypse | Madison Montgomery | Vai chính; 7 tập |
2019 | American Horror Story: 1984 | Brooke Thompson | Vai chính; 9 tập |
Danh sách các đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng và Đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Emma Roberts (II). Imdb.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009.
- ^ Emma Roberts (II) - Awards.Imdb.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009.
- ^ "5 Things to Know About Chelsea's Wedding Town, Rhinebeck, N.Y." Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine ngày 31 tháng 7 năm 2010, People
- ^ “Roberts Rule: With Emma's Star on the Rise, They're a Dynasty”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2005.
- ^ a b Emma Roberts (II) - Biography. Imdb.com (ngày 12 tháng 4 năm 2007). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009
- ^ Elaine Lipworth (2005). “Recognise That Smile?”. You Magazine (ngày 24 tháng 7 năm 2005): 28–31.
I'm definitely closer to my mum and stepdad and I don't see my real father much
- ^ “Roberts Rule: With Emma's Star on the Rise, They're a Dynasty”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2005.
- ^ 9 tháng 9 năm 2011-emma-roberts-is-excited-to-be-in-college-at-sarah-lawrence-university Emma Roberts Loooves College! | PerezHilton.com[liên kết hỏng]
- ^ andstylemag.com/2012/01/emma-roberts-puts-college-on-hold.html "Emma Roberts Puts College On Hold" ngày 4 tháng 1 năm 2012, Life & Style
- ^ “Emma Roberts”. TV Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Rag & Bone 'Time of Day' Film Starring Emma Roberts and John Hamm”. Les Facons. 18 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ
- Emma Roberts trên IMDb
- Emma Roberts tại Allmovie
- Emma Roberts tại Yahoo! Movies
- Emma Roberts tại Allmusic
- Nữ ca sĩ Mỹ
- Nữ ca sĩ nhạc pop Mỹ
- Nữ diễn viên đến từ New York
- Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nữ diễn viên truyền hình Mỹ
- Sinh năm 1991
- Nữ diễn viên thiếu nhi Mỹ
- Người Mỹ gốc Anh
- Nhân vật còn sống
- Ca sĩ thiếu nhi Mỹ
- Người Mỹ gốc Đức
- Người Mỹ gốc Ireland
- Người Mỹ gốc Scotland
- Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Nghệ sĩ của Columbia Records
- Nữ ca sĩ thế kỷ 21
- Ca sĩ nhạc pop Mỹ
- Người Mỹ gốc Thụy Điển