Prometi(III) chloride
Giao diện
(Đổi hướng từ Prometi(III) clorua)
Prometi(III) chloride | |
---|---|
Cấu trúc tinh thể của prometi(III) chloride | |
Tên khác | Prometi trichloride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PmCl3 |
Khối lượng mol | 251,2701 g/mol |
Bề ngoài | bột hoặc tinh thể vàng |
Khối lượng riêng | 4,19 g/cm³ (tính toán, XRD)[1] |
Điểm nóng chảy | 655 °C (928 K; 1.211 °F)[2] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Ba nghiêng, hP8 |
Nhóm không gian | P63/m, No. 176[1] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | phóng xạ |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Prometi(III) oxit |
Cation khác | Neodymi(III) chloride Samari(III) chloride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Prometi(III) chloride là hợp chất hóa học của prometi và clo có công thức PmCl3.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Prometi(III) chloride (với 147Pm) đã được sử dụng để tạo ra ánh sáng kéo dài trong đèn tín hiệu và nút. Ứng dụng này dựa vào tính chất không ổn định của prometi, phát ra bức xạ beta (electron) với chu kỳ bán rã vài năm. Các electron được hấp thụ bởi một phosphor, tạo ra ánh sáng nhìn thấy được. Không giống như nhiều loại hạt nhân phóng xạ khác, prometi-147 không phát ra các hạt alpha sẽ làm suy giảm phosphor.[3]
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]PmCl3 có cấu trúc tinh thể giống UCl3.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Weigel, F.; Scherer, V. (1967). “Die Chemie des Promethiums”. Radiochimica Acta. 7. doi:10.1524/ract.1967.7.1.40.
- ^ Haynes, William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 92). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.84. ISBN 1439855110.
- ^ Lavrukhina, Avgusta Konstantinovna; Pozdnyakov, Aleksandr Aleksandrovich (1966). Аналитическая химия технеция, прометия, астатина и франция [Analytical Chemistry of Technetium, Promethium, Astatine, and Francium] (bằng tiếng Nga). Nauka. tr. 118.