Bước tới nội dung

KU Leuven

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Katholieke Universiteit Leuven)
KU Leuven
Universitas catholica Lovaniensis
Con dấu của KU Leuven
Vị trí
Map
Khuôn viên chính tại Leuven và các khuôn viên chi nhánh tại Aalst, Antwerp, Bruges, Brussels, Diepenbeek, Geel, Ghent, Kortrijk, OstendSint-Katelijne-Waver
,
Bỉ
Thông tin
LoạiĐại học Công giáo Độc lập
Khẩu hiệuSedes Sapientiae (Latin)
Thành lập1425 (1425)
Hiệu trưởngLuc Sels
Số Sinh viên58,045 (2017–18)
MàuXanh dương và Trắng          
Tài trợ1,1 tỷ [1]
Websitewww.kuleuven.be

KU Leuven là một viện đại học tại thành phố Leuven, thuộc tỉnh Vlaams-Brabant ở vùng Flanders của Bỉ. Viện đại học này tổ chức giảng dạy, nghiên cứu, và phục vụ cho các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, nhân văn, y khoa, luật, kinh doanh, và khoa học xã hội.[2]

Tên đầy đủ của KU Leuven là Katholieke Universiteit Leuven, trong khi tên chính thức là Katholieke Universiteit te Leuven, có nghĩa là Đại học Công giáo xứ Leuven. Tên "KU Leuven" là tên được sử dụng thông thường nhất, trên các trang web cũng như các văn bản chính thức. Mặc dù có nguồn gốc Công giáo, KU Leuven hoạt động độc lập với Giáo hội,[3] và chào đón sinh viên với các tín ngưỡng và quan niệm sống đa dạng.[4][5]

KU Leuven là viện đại học lớn nhất tại các quốc gia Vùng Thấp. Trong năm học 2017–18, hơn 58.000 sinh viên theo học tại KU Leuven. Ngôn ngữ giảng dạy tại đây là tiếng Hà Lan, tuy nhiên vẫn có một số chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh, đặc biệt là những chương trình sau đại học.[6][7]

Thư viện trung tâm của KU Leuven, được tu sửa sau trận hỏa hoạn năm 1940.

KU Leuven liên tục được xếp hạng trong Top 100 đại học trên thế giới bởi những tổ chức xếp hạng quen thuộc. Tính đến năm 2023, KU Leuven xếp hạng 42 trong bảng xếp hạng của Times Higher Education, thứ 61 theo bảng xếp hạng QS World University Rankings. Trong vòng 4 năm liên tiếp từ 2016 tới 2019, KU Leuven được Reuters xếp hạng 1 trong danh sách Đại học có tính sáng kiến nhất châu Âu và hạng 7 toàn thế giới. [8][9][10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 2019 annual report: https://www.kuleuven.be/over-kuleuven/pdf/jaarverslag-2019-ku-leuven.pdf
  2. ^ “About KU Leuven”. www.kuleuven.be (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ Bellefroid, Fred. “OECD Quality Assessment – Fostering Quality at the Katholieke Universiteit Leuven” (PDF). OECD.
  4. ^ “Religion and Philosophical Diversity at KU Leuven”. www.kuleuven.be (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ “Religion in Leuven”. www.kuleuven.be (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
  6. ^ “International programmes”. Kuleuven.be. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2014.
  7. ^ https://www.usnews.com/education/best-global-universities/catholic-university-of-leuven-504785
  8. ^ “World University Rankings”. Times Higher Education (THE) (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
  9. ^ “QS World University Rankings 2021”. ngày 8 tháng 1 năm 2021.
  10. ^ “Academic Ranking of World Universities 2020”. www.shanghairanking.com. ngày 8 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]