Kali perchlorat
Kali perchlorat | |||
---|---|---|---|
| |||
Cấu trúc của kali perchlorat | |||
Mẫu kali perchlorat | |||
Tên khác | Kali chlorrat(VII) | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
Số RTECS | SC9700000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | KClO4 | ||
Khối lượng mol | 138,5486 g/mol | ||
Bề ngoài | tinh thể không màu hoặc bột trắng | ||
Khối lượng riêng | 2,52 g/cm³, rắn | ||
Điểm nóng chảy | 610 °C (883 K; 1.130 °F) | ||
Điểm sôi | 400 °C (673 K; 752 °F) (phân hủy)[1] | ||
Độ hòa tan trong nước | 1,5 g/100 mL[2], xem thêm bảng độ tan | ||
Tích số tan, Ksp | 1,05·10-2[3] | ||
Độ hòa tan | tan ít trong cồn không tan trong ete | ||
Độ hòa tan trong etanol | 47 mg/kg (0 ℃) 120 mg/kg (25 ℃)[4] | ||
Độ hòa tan trong aceton | 1,6 g/kg[4] | ||
Độ hòa tan trong etyl acetat | 15 mg/kg[4] | ||
Chiết suất (nD) | 1,4724 | ||
Cấu trúc | |||
Cấu trúc tinh thể | Trực thoi | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | -433 kJ/mol[5] | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S | 150,86 J/mol·K[6] | ||
Nhiệt dung | 111,35 J/mol·K[6] | ||
Các nguy hiểm | |||
MSDS | MSDS | ||
Phân loại của EU | Nguồnn oxy hóa (O) Có hại (Xn) | ||
Nguy hiểm chính | độc, oxy hóa | ||
NFPA 704 |
| ||
Ký hiệu GHS | [7] | ||
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H271, H302, H335[7] | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P220, P280[7] | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác | Kali hypochlorrit Kali chlorrit Kali chlorrat | ||
Cation khác | Amoni perchlorat Natri perchlorat | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali perchlorat, là một muối perchlorat với công thức hóa học KClO4, là một chất oxy hóa trong môi trường acid. Nó là một chất dạng tinh thể hình thoi, không màu, trong suốt, nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 610 ℃. Nó là một trong những chất oxy hóa được sử dụng trong pháo hoa, đạn dược và kíp nổ. Nó từng được dùng làm nhiên liệu đẩy cho tên lửa nhưng phần lớn đã được thay bằng chất có hiệu năng lớn hơn, là amoni perchlorat. KClO4 có độ hòa tan thấp nhất trong các chất perchlorat (1,5 g trong 100 g nước ở 25 ℃),[2] độ tan tăng theo nhiệt độ nước.
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]Là một chất oxy hóa, KClO4 phản ứng với một loạt chất đốt. Một ví dụ là glucozơ (C6H12O6):
Khi trộn chất này với đường ăn, nó có thể được sử dụng như một chất nổ hạng thấp, nếu nó được đặt trong không gian giới hạn cần thiết, nếu không thì hỗn hợp này chỉ bùng cháy với ngọn lửa màu tím đặc trưng của kali. Thành phần của pháo thường có bột nhôm trộn với kali perchlorat.
Kali perchlorat có thể được sử dụng một cách an toàn nếu có sự hiện diện của lưu huỳnh, không giống như kali chlorat. Kali perchlorat bền hơn kali chlorat ở chỗ kali chlorat có thể tạo ra acid chloric không bền, cực kỳ dễ phát nổ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Benenson, Walter; Stöcker, Horst. Handbook of Physics. Springer. tr. 780. ISBN 978-0387952697.
- ^ a b “Potassium Perchlorate MSDS”. J.T. Baker. ngày 16 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
- ^ “Ksp solubility product constants of many popular salts at SolubilityOFthings”.
- ^ a b c “potassium perchlorate”. chemister.ru. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
- ^ Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 978-0-618-94690-7.
- ^ a b Potassium perchlorate trong Linstrom Peter J.; Mallard William G. (chủ biên); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD), http://webbook.nist.gov
- ^ a b c Sigma-Aldrich Co., Potassium perchlorate. Truy cập 2014-05-27.