Cobalt(II) tungstat
Giao diện
Cobalt(II) tungstat | |
---|---|
Tên khác | Cobanơ tungstat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CoWO4 |
Khối lượng mol | 306,7706 g/mol (khan) 342,80116 g/mol (2 nước) |
Bề ngoài | tinh thể lục đậm (khan) chất rắn tím (2 nước) |
Khối lượng riêng | ≈ 8,11 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.280 °C (1.550 K; 2.340 °F)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
NFPA 704 |
|
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cobalt(II) cromat Cobalt(II) molybdat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(II) tungstat là một hợp chất vô cơ, một loại muối của cobalt và acid tungstic có công thức hóa học CoWO4, với dạng khan là tinh thể màu lục đậm, không tan trong nước.
Nó được sử dụng như một chất xúc tác và để tạo màu cho thủy tinh và men gốm, và cũng được sử dụng như một chất màu.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Nó có thể thu được bằng sự tương tác của bất kỳ muối hòa tan nào của axit tungstic với muối hòa tan của cobalt(II), ví dụ, natri tungstat và cobalt(II) sulfat:
Tính chất vật lý
[sửa | sửa mã nguồn]Cobalt(II) tungstat tạo thành tinh thể hệ đơn nghiêng màu lục đậm, nhóm không gian P 2/a, các hằng số a = 0,493 nm, b = 0,568 nm, c = 0,466 nm, β = 90°, Z = 2.
Cobalt(II) tungstat có thể tạo dạng dihydrat CoWO4·2H2O – chất rắn tím, không tan trong nước.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Allen Alper. High Temperature Oxides ISBN 978-0-323-15834-3, 2012