Bước tới nội dung

Ceri(III) bromide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ceri(III) bromide
Danh pháp IUPACCerium(III) bromide
Cerium tribromide
Tên khácCerơ bromide
Ceri tribromide
Nhận dạng
Số CAS14457-87-5
PubChem292780
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Ce+3].[Br-].[Br-].[Br-]

InChI
đầy đủ
  • 1/3BrH.Ce/h3*1H;/q;;;+3/p-3
ChemSpider76185
UNIIGEM75FEL39
Thuộc tính
Công thức phân tửCeBr3
Khối lượng mol379,828 g/mol (khan)
397,84328 g/mol (1 nước)
Bề ngoàichất rắn màu xám đến trắng, có tính hút ẩm
Khối lượng riêng5,1 g/cm³, chất rắn
Điểm nóng chảy 722 °C (995 K; 1.332 °F)
Điểm sôi 1.457 °C (1.730 K; 2.655 °F)
Độ hòa tan trong nước173,2 g/100 mL (30 ℃)[1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Ceri(III) bromide là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là Ceribrom, với công thức hóa học được quy định là CeBr3. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn màu trắng, có tính hút ẩm cao, được chú ý đến nhờ ứng dụng trong một bộ phận của các bộ đếm nhấp nháy.

Điều chế và tính chất cơ bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất này đã được biết đến sớm nhất là từ năm 1899, khi MuthmanStützel báo cáo về việc điều chế của nó từ Ceri(III) sulfide và khí hydro bromide HBr.[2] Các dung dịch nước của CeBr3 có thể được điều chế từ phản ứng của Ce2(CO3)3·H2O với HBr. Sản phẩm được tạo ra từ phản ứng là CeBr3·H2O có thể được khử nước bằng cách nung nóng với NH4Br theo sau là thăng hoa của NH4Br dư. CeBr3 có thể được chưng cất ở áp suất giảm (≈ 0,1 Pa) trong một ống thạch anh ở nhiệt độ từ 875–880 ℃.[3] Giống như hợp chất liên quan là muối CeCl3, bromide hấp thụ nước khi tiếp xúc với không khí ẩm. Hợp chất này tan chảy ở nhiệt độ 722 ℃.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

CeBr3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như CeBr3·3N2H4·2H2O là tinh thể hình thoi trong suốt, tan trong nước, metanol, etanol, không tan trong benzen, d20 ℃ = 3,1354 g/cm³.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Solubility_Table_Zh.PDF_version.pdf
  2. ^ Muthman, W.; Stützel, L.; Chem. Ber., 1899, 32, 3413–3419
  3. ^ Rycerz, L.; Ingier-Stocka,E.; Berkani,M.; Gaune-Escard,M.; J. Chem. Eng. Data 2007, 52, 1209–1212
  4. ^ Izvestii︠a︡ vysshikh uchebnykh zavedeniĭ: Khimii︠a︡ i khimicheskai︠a︡ tekhnologii︠a︡, Tập 19,Số phát hành 1-4 (Ivanovskiĭ khimiko-tekhnologicheskiĭ in-t, 1976), trang 10. Truy cập 11 tháng 12 năm 2020.

Bản mẫu:Hợp chất Ceri