Bước tới nội dung

Mueang Nakhon Si Thammarat (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Amphoe Mueang Nakhon Si Thammarat)
Muang Nakhon Si Thammarat
เมืองนครศรีธรรมราช
Số liệu thống kê
Tỉnh: Nakhon Si Thammarat
Văn phòng huyện: Nai Mueang
8°25′12″B 99°57′48″Đ / 8,42°B 99,96333°Đ / 8.42000; 99.96333
Diện tích: 617,4 km²
Dân số: 264.899 (2005)
Mật độ dân số: 429,1 người/km²
Mã địa lý: 8001
Mã bưu chính: 80000
Bản đồ
Bản đồ Nakhon Si Thammarat, Thái Lan với Muang Nakhon Si Thammarat

Nakhon Si Thammarat (tiếng Thái: นครศรีธรรมราช) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Nakhon Si Thammarat ở miền nam Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía đông nam theo chiều kim đồng hồ) là Pak Phanang, Chaloem Phra Kiat, Phra Phrom, Lan Saka, Phrom KhiriTha Sala. Phía đông là vịnh Thái Lan.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 16 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 114 làng (muban).

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số     
1. Nai Mueang ในเมือง - 46,364
2. Tha Wang ท่าวัง - 17.234
3. Khlang คลัง - 18.638
6. Tha Rai ท่าไร่ 6 8.437
7. Pak Nakhon ปากนคร 6 12.501
8. Na Sai นาทราย 6 6.124
12. Kamphaeng Sao กำแพงเซา 9 9.784
13. Chaiyamontri ไชยมนตรี 5 6.460
14. Mamuang Song Ton มะม่วงสองต้น 6 4.422
15. Na Khian นาเคียน 8 12.506
16. Tha Ngio ท่างิ้ว 9 10.425
18. Pho Sadet โพธิ์เสด็จ 9 31,709
19. Bang Chak บางจาก 11 11.521
20. Pak Phun ปากพูน 12 36,063
21. Tha Sak ท่าซัก 9 9.743
22. Tha Ruea ท่าเรือ 18 22,968
 Map of Tambon

Con số từ 9-11 và 17 thuộc các xã được tách ra năm 1994 để lập huyện Phra Phrom.

Nakhon Si Thammarat là thành phố (thesaban nakhon) và nằm trên tambon Nai Mueang, Tha Wang, Khlang, và một phần của Na Khian và Pho Sadet. Có 3 thị trấn (thesaban tambon) - Bang Chak nằm trên một phần của tambon cùng tên, Tha Phae nằm trên một phần của tambon Pak Phun, Pak Nakhon nằm trên một phần của tambon Tha Rai và Pak Nakhon. Có 13 Tổ chức hành chính tambon.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]