Lee David
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee David | |
---|---|
Lee David vào năm 2021 | |
Sinh | 3 tháng 3, 1994 Hàn Quốc |
Tên khác | Lee Da-wit |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2001-nay |
Người đại diện | Saram Entertainment |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 이다윗 |
Romaja quốc ngữ | I Da-wit |
McCune–Reischauer | I Tawit |
Lee David (sinh 3 tháng 3 năm 1994) là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh được biết đến nhờ vào vai diễn trong bộ phim Poetry và The Front Line,[1] và vai chính trong Romance Joe and Pluto.[2][3][4][5]
Phim
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghost (2014)
- The Terror Live (2013) - Park Seon-woo
- Pluto (2013) - Joon
- Romance Joe (2012) - Romance Joe lúc trẻ
- War of the Arrows (2011) - Nam-yi lúc trẻ
- The Front Line (2011) - Nam Sung-sik
- In Love and the War (2011) - Dong-woo
- Bloody Innocent (2010) - Seung-ho 16 tuổi
- Poetry (2010) - Jong-wook
- Why Did You Come to My House? (2009) - Ji-min lúc trẻ
- Paradise Murdered (2008) - Tae-ki
- Mighty Man (phim ngắn, 2005) - Kim Young-kwang
- A Stirring Ripple (phim ngắn, 2005)
- School Story (2002)
- Class itaewon(2020)
- Law School (2021) - Ji-ho
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Itaewon Class (JTBC / 2020) - Lee Ho-Jin
- Hotel Del Luna (tvN / 2019) - Seol Ji-Won
- Bad Papa (MBC / 2018) - Kim Yong-Dae
- Save Me | Goohaejwoe (OCN / 2017) - Woo Jung-Hoon
- Hey Ghost, Let's Fight (tvN/2016) - Kim In Rang
- Secret Healer | Manyeobogam (JTBC / 2016) - King Myungjong
- Who are you: School 2015: Who are you ? (KBS2 / 2015) - Min Joon
- Gu Family Book (MBC / 2013) - Yoon Jung-yoon (khách mời, tập 1)
- The Great Seer (SBS / 2012) - Mok Ji-sang lúc trẻ
- Hometown Legends "The Grudge Island" (KBS2 / 2009) - Seok-yi
- My Pitiful Sister (KBS1 / 2008-2009) - Ji-ho
- Iljimae (SBS / 2008) - Cha-dol/Shi-hoo lúc trẻ
- Yi San (MBC / 2007-2008) - hoàng tử Eun-un
- Bad Woman, Good Woman (MBC / 2007)
- Yeon Gaesomun (SBS / 2006-2007) - Kim Yushin lúc trẻ
- Head-butt King (SBS / 2006) - Choi Chi-young
- The King's Woman (SBS / 2003)
- Age of Warriors (KBS1 / 2003)
- Magic Kid Masuri (KBS2 / 2002)
- TV Novel: Flower Story (KBS1 / 2001)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lee, Ga-on (ngày 7 tháng 9 năm 2011). “MY NAME IS: Lee David”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ Jeong, Han-seok (ngày 19 tháng 5 năm 2010). “Who Are You: 이다윗” [Who Are You: Lee David]. Cine21 (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Lee, Ga-on (ngày 7 tháng 9 năm 2011). “My Name Is: Lee David”. TenAsia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Kim, Do-hoon (ngày 25 tháng 7 năm 2011). “이다윗: 소년은 자란다” [Lee David: The Boy Grows Up]. Cine21 (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Lee, Eun-ah (ngày 19 tháng 9 năm 2013). “이다윗, "나는 얼마나, 어디까지 깊게 갈 수 있을까?" (인터뷰)”. TenAsia (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee David[liên kết hỏng] tại Cyworld
- Lee David Lưu trữ 2017-10-20 tại Wayback Machine tại Saram Entertainment
- Lee David trên HanCinema
- Lee Da-wit trên IMDb