Sporting Clube de Portugal

Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Lisbon, Bồ Đào Nha

Sporting Clube de Portugal (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[ˈspɔɾtĩɡ ˈkluβɨ ðɨ puɾtuˈɣal], có nghĩa là "Câu lạc bộ Thể thao Bồ Đào Nha"), cũng được biết đến với tên gọi Sporting CP, Sporting hoặc với tên gọi là Sporting Lisbon,[1][2][3][4][5] là một câu lạc bộ thể thao Bồ Đào Nha có trụ sở ở Lisboa. Câu lạc bộ được biết đến nhiều nhất bởi đội bóng đá chuyên nghiệp nam đang thi đấu ở Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha, hạng đấu cao nh��t của bóng đá Bồ Đào Nha.

Sporting CP
Tên đầy đủSporting Clube de Portugal
Biệt danh
  • Leões (Những chú sư tử)
  • Verde e brancos (Lục và trắng)
Tên ngắn gọnSporting (Bồ Đào Nha)
Thành lập1 tháng 7 năm 1906; 118 năm trước (1906-07-01) với tên Sporting Club de Portugal
SânSân vận động José Alvalade
Sức chứa50.095
Chủ tịchFrederico Varandas
Huấn luyện viên trưởngJoão Pereira
Giải đấuPrimeira Liga
2023–24Primeira Liga, thứ 1 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Sporting CP chỉ được thành lập tạm thời vào ngày 14 tháng 4 năm 1906 với tên gọi Campo Grande Sporting Club. Sau đó, vào ngày 1 tháng 7 Sporting chính thức được thành lập với tên gọi Sporting Clube de Portugal do António Félix da Costa Júnior đề cử. Đây là câu lạc bộ thành công thứ ba tại Bồ Đào Nha với 18 chức vô địch quốc gia, đứng sau Benfica (37 chức vô địch) và Porto (28 chức vô địch).

Lịch sử

sửa

Danh hiệu

sửa

Các giải đấu trong nước

sửa
  • Vô địch (4): 1922–1923, 1933–1934, 1935–1936, 1937–2020
  • Về nhì (6): 1922, 1924–1925, 1927–1928, 1932–1933, 1934–1935, 1936–1937
  • Vô địch (15): 1940–41 1944–45 1945–46 1947–48 1953–54 1962–63 1970–71 1972–73 1973–74 1977–78 1981–82 1994–95 2001–02 2006–07 2007–08
  • Về nhì (16):
bồ đào nha

sdcght

  • Vô địch (7): 1982, 1987, 1995, 2000, 2002, 2007, 2008
  • Về nhì (1): 1980
  • Lisbon Championship [6]
  • Vô địch (18): 1914–1915, 1918–1919, 1921–1922, 1922–1923, 1924–1925, 1927–1928, 1930–1931, 1933–1934, 1934–1935, 1935–1936, 1936–1937, 1937–1938, 1938–1939, 1940–1941, 1941–1942, 1942–1943, 1944–1945, 1946–1947
  • Về nhì (10): 1907–1908, 1912–1913, 1916–1917, 1917–1918, 1920–1921, 1923–1924, 1925–1926, 1931–1932, 1939–1940, 1945–1946
  • Taça de Honra
  • Vô địch (10): 1914–1915, 1915–1916, 1916–1917, 1946–1947, 1948–1949, 1960–1961, 1962–1963, 1964–1965, 1983–1984, 1990–1991
  • Về nhì (-):
  • Winner (1): 1943–1944
  • Vô địch (1): 2005–2006
  • Về nhì (3): 2003–2004, 2004–2005, 2007–2008

Các giải đấu lớn ở châu Âu

sửa
  • Vô địch (-)
  • Về nhì (1): 1949

Friendly competitions

sửa
  • Vô địch (1): 1961
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (2): 1967, 1970
  • Về nhì (1): 2005
  • Vô địch (1): 1969
  • Về nhì (-):
  • International Tournament in Caracas [11]
  • Vô địch (1): 1981
  • Về nhì (-):
  • Tournament of Bulgaria [12]
  • Vô địch (1): 1981
  • Về nhì (-):
  • Tournament City San Sebastián [13]
  • Vô địch (1): 1991
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (1): 2000
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (1): 2001
  • Về nhì (1): 1977
  • Vô địch (3): 2005, 2006, 2008
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (1): 2006
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (-)
  • Về nhì (1): 2008
  • Vô địch (-)
  • Về nhì (1): 2010
  • Vô địch (1): 2010
  • Về nhì (-):

Cầu thủ

sửa

Đội hình hiện tại

sửa
Tính đến ngày 6 tháng 9 năm 2024[15]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Franco Israel
2 HV   Matheus Reis
3 HV   Jerry St. Juste
5 TV   Hidemasa Morita
6 HV   Zeno Debast
8 TV   Pedro Gonçalves
9   Viktor Gyökeres
10   Marcus Edwards
11   Nuno Santos
13 TM   Vladan Kovačević
17   Francisco Trincão
19   Conrad Harder
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20   Maximiliano Araújo
21   Geny Catamo
22 HV   Iván Fresneda
23 TV   Daniel Bragança (đội phó)
25 HV   Gonçalo Inácio (đội trưởng thứ 3)
26 HV   Ousmane Diomande
41 TM   Diego Callai
42 TV   Morten Hjulmand (đội trưởng)
47 HV   Ricardo Esgaio
57   Geovany Quenda
72 HV   Eduardo Quaresma
86   Rafael Nel

Những cầu thủ khác theo hợp đồng

sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
90   Afonso Moreira

Cầu thủ cho mượn

sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
14 TV   Dário Essugo (tại Las Palmas đến 30 tháng 6 năm 2025)
32 TV   Mateo Tanlongo (tại Pafos đến 30 tháng 6 năm 2025)
43 HV   João Muniz (tại Rio Ave đến 30 tháng 6 năm 2025)
45 HV   Rafael Pontelo (tại Pafos đến 30 tháng 6 năm 2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
80 TV   Koba Koindredi (tại Lausanne-Sport đến 30 tháng 6 năm 2025)
91   Rodrigo Ribeiro (tại AVS đến 30 tháng 6 năm 2025)
97 HV   Diogo Travassos (tại Estrela Amadora đến 30 tháng 6 năm 2025)
HV   Rúben Vinagre (tại Legia Warsaw đến 30 tháng 6 năm 2025)
TV   Sotiris Alexandropoulos (tại Standard Liège đến 30 tháng 6 năm 2025)

Chủ tịch

sửa

Danh sách đầy đủ:[16]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Club History – The Badge”. Sporting Clube de Portugal. 9 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021. with the Club largely being known a "Sporting Lisbon" abroad
  2. ^ “Gonçalo Ferreira | Social Media Manager at Sporting CP”. Behind Sport (bằng tiếng Anh). 11 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ “Portuguese Primeira Liga: Sporting Lisbon crowned champions after Benfica loss”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). 5 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  4. ^ From Sporting Lisbon to Athletic Bilbao — why do we get foreign clubs' names wrong? Lưu trữ 7 tháng 4 năm 2023 tại Wayback Machine, Michael Cox, The Athletic, 16 March 2023
  5. ^ “Who are Real Madrid playing tonight? #NotSportingLisbon”. Diario AS (bằng tiếng Anh). 22 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024.
  6. ^ Lisbon Championship
  7. ^ "Taça Império" the inauguration of Estádio Nacional
  8. ^ Copa BES (tiếng Bồ Đào Nha)
  9. ^ Sporting Clube Portugal dispute Trofeo Ibérico
  10. ^ Friendly tournament played in Córdoba in the El Arcángel Stadium
  11. ^ Sporting Clube Portugal won the Copa Ciudad de Caracas in 1981
  12. ^ Sporting Clube Portugal won "Tournament for the 1300th Anniversary of Bulgaria 1981"
  13. ^ Tournament City San Sebastián
  14. ^ Trophy Ibérico (Iberian Cup)
  15. ^ “Sporting Clube de Portugal”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  16. ^ “Gallery of Presidents”. Sporting.pt. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010.

Liên kết ngoài

sửa