Genie in a Bottle
"Genie in a Bottle" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Christina Aguilera nằm trong album phòng thu đầu tay mang chính tên cô, phát hành năm 1999. Nó được phát hành vào ngày 22 tháng 6 năm 1999 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi RCA Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi David Frank và Steve Kipner, với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Pamela Sheyne. Đây là một bản dance-pop kết hợp với những yếu tố của R&B, mang nội dung ẩn ý về tình dục trong việc tôn trọng bản thân.
"Genie in a Bottle" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Christina Aguilera từ album Christina Aguilera | ||||
Mặt B | "We're a Miracle" | |||
Phát hành | 22 tháng 6 năm 1999 | |||
Thu âm | Tháng 2, 1999 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:36 | |||
Hãng đĩa | RCA | |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Christina Aguilera | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Genie in a Bottle" trên YouTube |
Sau khi phát hành, "Genie in a Bottle" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Aguilera thể hiện trong bài hát cũng như nội dung lời bài hát của nó. Ngoài ra, "Genie in a Bottle" còn giúp Aguilera nhận được một đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 42. Nó cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ (Flanders), Đan Mạch, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 5 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm Úc, Canada, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm tuần liên tiếp, và trở thành một trong những đĩa đơn trụ vững ở ngôi vị quán quân lâu nhất năm tại đây. Tính đến nay, "Genie in a Bottle" đã bán được hơn 7 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Video ca nhạc cho "Genie in a Bottle" được đạo diễn bởi Diane Martel, trong đó hầu hết bao gồm những cảnh Aguilera trình diễn bài hát với những vũ công nam trên một bãi biển ở Malibu, California. Nó đã nhận được nhiều lời tán dương từ giới truyền thông, và được yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như VH1, BET và chương trình Total Request Live của MTV. "Genie in a Bottle" được ghi nhận như là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Aguilera, và góp phần khẳng định tên tuổi của cô trong ngành công nghiệp âm nhạc. Aguilera đã thu âm lại "Genie in a Bottle" hai lần và đưa vào những album khác của cô: một phiên bản tiếng Tây Ban Nha với tựa đề "Genio Atrapado" cho album phòng thu tiếng Tây Ban Nha Mi Reflejo (2000) và một phiên bản mang hơi hướng electropop với tên gọi "Genie 2.0" cho album tổng hợp Keeps Gettin' Better: A Decade of Hits (2008).
Danh sách bài hát
sửa
|
|
Xếp hạng
sửa
Xếp hạng tuầnsửa
|
Xếp hạng cuối nămsửa
Xếp hạng thập niênsửa
|
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[57] | Bạch kim | 70.000^ |
Áo (IFPI Áo)[58] | Vàng | 25.000* |
Bỉ (BEA)[59] | Bạch kim | 50.000* |
Pháp (SNEP)[61] | Vàng | 300,000[60] |
Đức (BVMI)[62] | Bạch kim | 500.000^ |
New Zealand (RMNZ)[63] | Bạch kim | 10.000* |
Thụy Điển (GLF)[64] | Bạch kim | 30.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[65] | Vàng | 25.000^ |
Anh Quốc (BPI)[67] | Bạch kim | 712,300[66] |
Hoa Kỳ (RIAA)[69] | Bạch kim | 1,436,000[68] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Christina Aguilera – Genie In A Bottle”. Discogs. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Christina Aguilera – Genie In A Bottle”. Discogs. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Christina Aguilera – Genie In A Bottle”. Discogs. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Christina Aguilera – Genie In A Bottle”. Discogs. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ "Australian-charts.com – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Austriancharts.at – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Ultratop.be – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Ultratop.be – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “RPM Dance 30”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ "Christina Aguilera: Genie in a Bottle" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Lescharts.com – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 22 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Christina Aguilera - Genie in a Bottle” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Christina Aguilera" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Dutchcharts.nl – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ "Charts.nz – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Norwegiancharts.com – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 6 năm 2015.
- ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 8480486392.
- ^ "Swedishcharts.com – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Christina Aguilera – Genie in a Bottle" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Christina Aguilera: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ "Christina Aguilera Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Christina Aguilera Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Christina Aguilera Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Christina Aguilera Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Christina Aguilera Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 2 năm 2014.
- ^ "Christina Aguilera Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 10 năm 2013.
- ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 1999”. ARIA charts. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Jahreshitparade 1999”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Jaaroverzichten 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Rapports Annuels 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “RPM 1999 Top 100 Hit Tracks”. RPM. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “RPM 1999 Top 50 Dance Tracks”. RPM. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “European Hot 100 Singles of 1999”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Hits 1999 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Classement Singles – année 1999” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “I singoli più venduti del 1999” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Jaarlijsten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Jaaroverzichten - Single 1999” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Top Selling Singles of 1999”. NZTop40. Recorded Music New Zealand Limited. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Topp 20 Single Høst 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Topp 20 Single Sommer 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Årslista Singlar - År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “1999 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1999. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “UK Annual Chart 1999” (PDF). Official Charts Company. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “1999: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
- ^ Mayfield, Geoff (25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade – The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Christina Aguilera – Genie in a bottle” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ “InfoDisc: Les Certifications (Singles) du SNEP (les Disques d'Or)”. Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Christina Aguilera – Genie in a bottle” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Christina Aguilera; 'Genie in a bottle')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Christina Aguilera – Genie in a bottle” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ “ÅR 1999” (PDF). IFPI Sweden. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Genie in a bottle')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
- ^ Myers, Justin (17 tháng 4 năm 2017). “Christina Aguilera's Official Top 20 biggest songs”. Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Christina Aguilera – Genie in a bottle” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Genie in a bottle vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ Trust, Gary (1 tháng 9 năm 2014). “Ask Billboard: Taylor Swift Out-'Shake's Mariah Carey”. Billboard. Nielsen Business Media. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Christina Aguilera – Genie in a bottle” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.